Thứ Ba, 17 tháng 3, 2015

BẢNG PHÂN LOẠI TÁC DỤNG CỦA TÂN, KỲ HUYỆT - PHẦN 7: BỆNH HUYẾT ÁP, TIM MẠCH, PHỔI

Thế kỷ 21 là thếk ỷ của các bệnh về nội tiết, và bệnh do ô nhiễm môi trường, nhiễm khuẩn, số ca mắc các bệnh liên quan tới Huyết áp, Tim mạch, Phổi... ngày cành nhiều.
Huyết áp là áp lực của máu lưu thông trên các thành mạch máu. Bệnh huyết áp có hai loại, huyết áp cao (tăng huyết áp) và huyết áp thấp (tụt huyết áp). Ngày nay, ngày càng có nhiều người là nạn nhân của một trong hai bệnh huyết áp này. Tình trạng huyết áp thấp hoặc cao có thể ảnh hưởng cả đến những người trẻ tuổi mà nguyên nhân chủ yếu là do căng thẳng, thay đổi lối sống và ăn uống. 

Huyết áp cao hay huyết áp thấp đều có thể nguy hiểm như nhau nếu không được điều trị tốt. Vì vậy, bạn cần thường xuyên chú ý đến huyết áp của mình trước khi nó gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào cho cơ thể và sức khỏe.

Bệnh HUYẾT ÁP:

  1. Huyết áp cao: Huyết áp điểm; Kiên nội lăng; An miên 1; An miên 2; Tiền hậu ẩu chây; Ấn đường; Tĩnh mạch sau tai; Tân khú trì; Lạc linh ngũ; Nham trì
  2. Huyết áp thấp: Huyết áp điểm
 Bệnh TIM:

  1. Hồi hộp: Ngạch trung; An miên 1; An miên 2; Huyền trung; Ủng thượng; Hạ hiệp bạch; Khích thượng; Tiểu thiên tâm
  2. Hồi hộp thổn thức: An miên
  3. Bệnh tim: Cự khuyết du
  4. Bệnh van tim: Khích thượng
  5. Viêm màng trong tim: Tả nghi; Hữu nghi
  6. Bệnh tim do phong thấp: Hạ hiệp bạch; Tiểu thiên tâm; Thận tân
  7. Bứt rứt: An miên 3; An miên 4
  8. Tim đập quá chậm: Hưng phấn
  9. Viêm tắc động mạch: Mạch căn; Thượng khúc tuyền; Tân sinh
 Bệnh PHỔI:
  1. Viêm phổi: Phế nhiệt huyệt
  2. Tràn khí màng phổi: Tứ hoa
  3. Lao phổi: Nạn môn; Lục hoa; Bát hoa; Tứ hoa
  4. Lao phổi và các loại lao: Kết hạch huyệt
  5. Viêm phế quản: Định xuyễn, Ngoại đỉnh xuyễn; Sùng cốt; Nạn môn; Khí xuyễn; Cự khuyết du; Lục hoa; Bát hoa; Tứ hoa; Trung tuyền; Tân lặc dầu; Phế nhiệt huyệt; Can nhiệt huyệt.
  6. Ho: Bách lao; Xích huyệt
  7. Ho gà: Tứ phùng
  8. Hen: Đàm xuyễn huyệt; Xích huyệt; Tân lặc dầu; Tụ tuyền; Nạn môn; Cự khuyết du; Lục hoa; Bát hoa; Trung tuyền; Bản môn.
  9. Cơ hô hấp tê bại: Hô hấp điểm
  10. Ngừng hô hấp: Hô hấp điểm.

BẢNG PHÂN LOẠI TÁC DỤNG CỦA TÂN, KỲ HUYỆT - PHẦN 6: BỆNH VỀ NÃO, THẦN KINH

Tiếp theo chúng tôi xin đăng Bảng phân loại tác dụng của Tân, Kỳ Huyệt của các bệnh Não, Thần Kinh.

Bệnh NÃO:

  1. Bệnh Não: Tuyền sinh túc; Trị não 1, 2, 3, 4, 5.
  2. Xuất huyết não: An miên 1; An miên 2
  3. Khối U hạ khâu não: Hạ đâu thức
  4. Đại não phát triển không đủ: Tân nhất
  5. Di chứng não đần độn: Hưng phấn; Não thanh
  6. Úng thủy não: Trung tiếp; Tích trung
  7. Di chứng não: Phong nham; Hạ á môn; Phó á môn; Trúc trượng; Giang môn tứ huyệt (múi 6 giờ)
Bệnh THẦN KINH; TINH THẦN:

  1. Thần kinh suy nhược: Phong nham; Cự khuyết du; Tứ thần thông
  2.  Bệnh mãn tính gây ra suy nhược, thần kinh: Nạn môn; Lục hoa; Bát hoa.
  3. Tâm lực suy kiệt: Thốn bình
  4. Thần kinh phân liệt: Hổ biên; Chỉ chưởng tân nhất; Đầ nhiếp; An miên 1; An miên 2; Định thần
  5. Bệnh tinh thần: Phong nham; Túc trung bình; Thiên linh; Nữ tất; Xích nhiêu; Âm ủy 1, 2, 3; Tứ liên; Linh báo; Ngũ liên; Thừa mệnh; Dạ linh; Thương bạch; Ế minh; An miên; Nhị chùy hạ; Hậu dương quan.
  6. Bệnh thần kinh chức năng: Tỷ trung; Thập tuyên; Trọc dục
  7. Bệnh Histeria (Ích tơ ri): Hổ biên; Phong nham
  8. Sức nhớ giảm: Đầu nhiếp
  9. Hay quên: Não thanh; Chỉ chưởng
  10. Mất ngủ: An miên; Chỉ chưởng; An miên 4; Ế minh; Thất miên; An miên 3; An miên 1; An miên 2; Ấn đường; Ngạch trung; Sơn căn.
  11. Ham ngủ nhiều: Hưng phấn; Não thanh
Bệnh ĐỘNG KINH:

  1. Động kinh: Thập tuyên; Lý nội đình; Thừa mệnh; Tứ thần thông; Tiếp cốt; Nhị chùy hạ; Huyệt Điên bệnh; Cứu Thương bạch; Định thần; Yêu kỳ; Sừng cốt; Tân nhất; Hổ biên; Chỉ chưởng.
  2. Điên: Tiếp cốt

BẢNG PHÂN LOẠI TÁC DỤNG CỦA TÂN, KỲ HUYỆT - PHẦN 5: BỆNH CHI TRÊN - BỆNH CHI DƯỚI

Trong phần 5, chúng tôi giới thiệu các huyệt liên quan tới các Chi Trên và Chi Dưới. 

Bệnh về CHI TRÊN:

  1. Chi trên liệt một bên: Tý trung
  2. Chi trên run rẩy: Hạ phù dột
  3. Chi trên co giật: Tý trung
  4. Hai tay không giơ lên được: Ửng thượng
  5. Cánh tay tê dại: Cảnh tý, Trạch tiền
  6. Đau cánh tay: Trạch hạ
  7. Chi trên bại liệt: Cảnh tý, Tỏa ngoại, Kiên thống điềm, Nhu thượng, Huyền trung
  8. Chi trên bại liệt do di chứng não: Ứng thượng
  9. Chi trên tê bại bong gân: Tam lý ngoại
  10. Chi trên tê bại, bại liệt: Kiên tam châm, Lạc thượng, Ửng hạ, Thượng khúc trì, Kiến minh, Xích nhiễu
  11. Đau thần kin cánh tay: Nhị bạch
  12. Đau bả vai và lưng trên: Bách chủng phong
  13. Đau khớp vai: Kiên nội lăng
  14. Bệnh khớp vai và phần mềm xung quanh: Kiên thống điềm, Trị tản 1, Cự cốt hạ, Kiên tam châm.
  15. Tổn thương phần mềm cơ vai: Ngân khẩu
  16. Viêm bao gân đầu cơ nhị đầu: Kiên nội lăng
  17. Vai và cánh tay đau: Dạ linh, Nhu thượng, Lạc chẩm, Thiên linh
  18. Cứng khớp hình khúc sau gãy xương: Thân trửu
  19. Khủyu cánh tay đau: Tam trì
  20. Đau khớp khuỷu: Trửu du
  21. Đau thần kinh cẳng tay: Tý trung
  22. Bệnh phần mềm và khớp cổ tay: Trung tuyền
  23. Cổ tay thõng xuống: Huyền trung
  24. Sưng khớp ngón tay, bàn tay: Bát tà, Thượng bát tà
  25. Đau khớp ngón tay: Tiểu cốt không
  26. Viêm khớp ngón tay: Tứ phùng
  27. Ngón tay tê dại: Thượng hậu khê, Bát tà, Thượng bát tà, Bàng lao cung
  28. Co cả 5 ngón tay: Ngũ hổ
  29. Cứng khớp ngón cái khó co xuống được: Phượng nhỡn
  30. Tê đầu ngón tay: Thập tuyên.
 Bệnh CHI DƯỚI:

  1. Bệnh tật ở chi dưới: Giáp tích L2 - S2, Yêu căn
  2. Chi dưới phù thũng: Thừa mệnh
  3. Đau thần kinh tọa: Lăng hậu, Lăng hậu hạ, Ngũ hổ, Đồn trung, Hoàn khiêu, Giang môn tứ huyệt (Múi 3 giờ và 6 giờ), Âm cang, Dương cang, Ẩn thượng, Ẩn hạ, Thập thất, Chùy hạ, Bế không, Tọa cốt, Thượng phong thị, Tân hoàn khiêu.
  4. Bại liệt do Hysteria: Ẩm ủy 1, 2, 3, Tứ liên, Ngũ Linh, Linh bảo.
  5. Chi dưới liệt một bên: Đồn trung
  6. Chi dưới thấp khớp mạn tính: Thiếu dương duy
  7. Chi dưới lở loét: Tất ngoại
  8. Thấp khớp: Bách trùng sào
  9. Đau khớp: Trị chuyển cân
  10. Chi dưới tê bại, bại liệt: Tân hoàn khiêu, Khách tân trung, Than khang, Thân lập, Trị than 6, Than phục, Tứ cường, Kiện tất, Thượng dương quan.
  11. Chi dưới bại liệt: Thận tích, Lăng hậu, Lăng hậu hạ, Túc trung bỉnh, Khoan cốt, Ngoại âm liêm, Cơ hạ, Tọa cốt, Lan vĩ, Hậu dương quan, Ẩn hạ, Khách hậu thược cúc.
  12. Chi dưới tê bại: Bế khổng, Hạ cực du, Thiếu dương duy, Đảm nang
  13. Liệt do thần kinh bị chèn ép: Ngũ chỉ huyệt, Chỉ bình, Khóa tam châm, Tất tam châm, Cường khố, Tiền tiến, Kiện khố, Triệt than, Hoãn kinh điểm, Đê vị, Triệt thượng, Triệt hạ, Đê vị du, Cao vị du, Chế cao.
  14. Khớp hông lỏng lẻo: Khoan cữu
  15. Đau thần kinh đùi: Ngoại âm liêm
  16. Viêm hạch bẹn: Thử khê
  17. Giảm sức cơ khớp háng: Thử khê
  18. Bệnh não gây ra hai đùi bắt chéo như cái lưỡi kéo: Hậu huyết hải, Giải tiễn
  19. Đau đùi: Đĩnh yên, Khê thượng, Hoàn trung
  20. Nâng và khép đùi yếu sức: Cơ hạ
  21. Di chứng bại liệt trẻ em đau đùi: Ủy thượng
  22. Đau đầu gối đùi: Túc la
  23. Bệnh khớp gối và tổ chức phần mềm xung quanh: Túc trung bình, Hạc đỉnh, Tất nhỡn
  24. Đau khớp gối: Hậu dương quan
  25. Viêm khớp gối: Thượng dương quan, Khoan cốt, Tất tam châm, khách tân trung, Đại luân, Túc minh, Lăng hậu hạ, Lăng hậu, Thành cốt, Tất ngoại.
  26. Co rút phi dương: Trị chuyển cân
  27. Đau thần kinh mác: Lăng hậu hạ
  28. Co rút bắp chân dưới: Ngọc điền
  29. Co rút cạnh trong bắp chân: Nội khỏa tiêm
  30. Bại liệt trẻ em bàn chân bai ra ngoài: Củ ngoại phiên
  31. Bàn chân bai ra ngoài: Địa kiện, Thượng khê
  32. Bàn chân thõng xuống: Lan vĩ, Não thanh
  33. Mu bàn chân sưng đỏ: Khí đoan
  34. Lòng bàn chân đau: Túc tâm, Tiền hậu, Ẩn châu
  35. Đau gót chân: Thất miên
  36. Ngón chân và bàn chân sưng đỏ: Bát phong, Thượng bát phong
  37. Ngón cái cong gập: Chỉ văn
  38. Ngón chân tê bại: Khí đoan
  39. Ngón chân đau đớn: Lý nội đình
  40. Ngứa chân: Hạ thừa sơn
  41. Cước khí: Giao nghĩ, Thiếu dương duy, Ngoại khỏa tiêm, Khí đoan
  42. Di chứng bại liệt trẻ em: Quan thỏ, Lị tật mẫn cảm điểm, Trực lập, Thừa gian, Ngoại trực lập, Ẩm cang, Củ ngoại phiên, Dương Cang, Kiểu linh, Dài kiên, Cử tý, Chỉ bình, Bàng cốc, Lý thượng, Tứ lý, Khoan cữu, Thượng phong thị, Tiền tiến, Mại bộ, Khiêu dược, Hoàn dược, Lý ngoại, Thập thất chùy hạ, Trúc trượng.
  43. Di chứng bại liệt trẻ em bàn chân thõng xuống: Hĩnh hạ
  44. Di chứng bại liệt trẻ em bàn chân bai vào trong: Củ nội phiên
  45. Di chứng bại liệt trẻ em đầu gối quặt ra sau, teo cơ tam đầu cẳng chân: Ủy hạ
  46.  Di chứng bại liệt trẻ em đi bằng gót chân: Lạc địa
  47. Di chứng bại liệt trẻ em đi bằng mũi chân (nhón gót): Căn bình
  48. Các loại hình bại liệt: Tứ lý, Chiến than
  49. Tứ chi ngoại thương: Yêu thống 3, Yêu thống 2, Yêu thống 1.

BẢNG TÁC DỤNG PHÂN LOẠI CỦA TÂN, KỲ HUYỆT - PHẦN 4 - BỆNH LƯNG - NGỰC - LIỆT NỬA NGƯỜI

Đau lưng có nhiều nguyên nhân như: cột sống bị chấn thương, thoái hóa, bẩm sinh (gai đôi); đĩa đệm bị chèn ép do thoát vị, do u bướu; tư thế ngồi; lao động nặng. Cũng có thể do bệnh lý nội tạng (sỏi thận)…Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động hữu ý một tay và một chân cùng bên do tổn thương tháp kèm hay không kèm liệt một hay nhiều dây thần kinh sọ não cùng hay khác bên với bên liệt tay chân. Lồng ngực gồm có xương lồng ngực, cơ liên sườn, cơ hoành và phổi có thể có các khối u hoặc mắc các bệnh truyền nhiễm nặng.

Một số bệnh có liên quan tới các vùng trên chúng tôi trình bày trong bản tác dụng của Tân, Kỳ Huyệt phần này:

Bệnh ở LƯNG:

  1. Đau lưng: Thành cốt, Hạ côn luân, Trị chuyển cân, Tuyền sinh túc, Hoàn Trung, Hạ cực du
  2. Đau lưng trên: Phế nhiệt huyệt
  3. Đau buốt lưng trên, lưng dưới: Tích tam huyệt, Ân hạ
  4. Đa lưng mạn tính: Đĩnh yêu, Khê thượng
  5. Đau thắt lưng: Phế nhiệt huyệt, Tiếp cốt
  6. Tổn thương phần mềm ở lưng: Yêu nghi, Trung không
  7. Tổn thương phần mềm ở thắt lưng: Yêu nhơn
  8. Bong gân cấp tính thắt lưng: Nữu thương 
  9. Bệnh tật vùng thắt lưng và xương sống: Giáp tích D11-S2
  10. Đau thắt lưng và xương cùng: Thập thất chùy hạ
  11. Đau lưng đùi: Khách tân trung, Ân thượng
  12. Thắt lưng và đùi đau: Ngoại âm liêm
  13. Viêm cột sống: Tích tam huyệt, Tích phùng
  14. Viêm đốt sống: Thận tích
  15. Viêm dây chằng đốt sống: Thận tích
  16. Thắt lưng ngoại thương: Yêu thống 1, Yêu thống 3
  17. Đau nhức mình mẩy (thống phong): Ngoại khóa tiêm, Hạ côn luân
  18. Viêm tủy sống: Tích phùng
  19. Viêm màng nhện tủy sống: Tích tam huyệt
  20. Xơ hóa từng mảng tủy sống: Thượng nhĩ căn
  21. Các bệnh tật về tủy sống: Tích tam huyệt
  22. Đau xương cùng: Ngọc điền
  23. Bệnh tật ở khớp cùng chậu: Yêu căn
Bệnh ở NGỰC:

  1. Đau ngực: Long hàm
  2. Bệnh lồng ngực và nội tạng trong lồng ngực: Giáp tích D3 - D9
  3. Viêm sụn sườn: Tân lặc dầu
  4. Viêm hung mạc: Tả nghi, Hữu nghi, Phế nhiệt huyệt, Khí xuyễn
  5. Cơ ngực to mềm yếu: Hung đại cơ
  6. Trẻ em dô ngực: Tiểu nhi kê hung
  7. Khối u vú: Tiêu khối
  8. Viêm tuyến vú: Khích thượng, Tả nghi, Hữu nghi
  9. Đau thần kinh liên sường: Tụy du, Ngân khẩu, Bát chùy hạ, Tả nghi, Hữu nghi, Tân lặc dầu, Xích huyệt, Can nhiệt huyệt
  10. Ngực ngoại thương: Yêu thống 2
Trúng gió LIỆT NỬA NGƯỜI:

  1. Trúng gió hôn mê: Khí đoan
  2. Trúng gió: Bách chủng phong
  3. Trúng gió liệt nửa người: Đại dôn, Kiên nội lăng
  4. Bán thân bất toại: Thượng nhĩ căn
  5. Trúng gió bại liệt: Trị than 1
  6. Liệt nửa người: Kiểu linh, Cảnh trung, Hạ côn luân, Ngoại khóa tiêm, Mại bộ, Thượng phong thị, Tiền tiến, Kiện khố
  7. Bị chấn thương gây ra co giật: Triệt than, hoãn kinh điểm
  8. Liệt do chấn thương:  Thập thất chùy hạ

BẢNG PHÂN LOẠI TÁC DỤNG CỦA TÂN, KỲ HUYỆT - PHẦN 3 - BỆNH VỀ MẶT - ĐẦU - GÁY CỔ

Đau đầu, đau gáy, cổ là cảm giác chủ quan của người bệnh về sự tồn tại cái đau ở trong đầu hoặc xung quanh hộp sọ và mặt và vùng gáy cổ. Mức độ và tính chất đau phụ thuộc vào nguyên nhân bệnh, vị trí tổn thương, ngưỡng đau từng người, tình trạng tâm lý và tâm thần của người bệnh. Đây là  chứng bệnh thường gặp nhất của nhân loại, là cái đau hay gặp nhất trong các loại đau của cơ thể con người.

Bệnh về MẶT:

  1. Liệt mặt: Giáp nội, Khiên chính, Tán tiếu, Ngư vĩ, Yến khẩu, Tỵ lưu, Thái Dương,  Địa hợp
  2. Thần kinh mặt tê bại và co rút: Giáp thừa tương, Ngư yêu
  3. Mặt co giật: Ngư vĩ, Tán tiếu
  4. Đau thần kinh tam thoa: Giáp thừa tương, Thái dương, Tỵ lưu, Yến khẩu
  5. Quai bị: Khiên chính, Quang thái, Ế minh, Tam thương
Bệnh về ĐẦU:

  1. Bệnh ở vùng  đầu: Giáp tích 1 - 4
  2. Đầu ngoai thương: Yêu thống 1
  3. Đỉnh đầu đau chướng: Tứ thần thông
  4. Đau sau đầu: Tân thức, Trì hạ
  5. Đau một bên đầu: Lạc chẩm
  6. Đau bên cạnh đầu: An miên 1, Thái dương, Ngư vĩ
  7. Đau dầu: Túc tâm, Phong nham, Ân thượng, Bát tà, Thượng bát tà, Bát phong, Thượng bát phong, Mục minh, An miên, Dung hậu, Ế minh, Thống linh, Ấn đường, Thái dương.
  8. Choáng tiền đình: Ế minh, Não thanh, Nham trì, An miên 1, An miên.
  9. Chóng mặt: Ấn đường, Tứ thần thông, Ngạch trung, Sơn căn
Bệnh GÁY CỔ

  1. Bệnh vùng cổ gáy: Giáp tích 1 - 7
  2. Gáy cổ cứng đau: Cảnh trung
  3. Đau gáy cổ: Ngũ hổ, Dung hậu, Bát tà, Thượng bát tà
  4. Cứng gáy: Tân thức, Sùng cốt
  5. Sái cổ: Lạc cảnh, Bách lao, Định xuyễn, Lạc chẩm, Lạc linh ngũ, Hợp cốc
  6. Lao hạch ở cổ: Thù kim môn, Trửu tiêm, Bách lao
  7. Bướu cổ: Kiên nội lăng, Hạ phù dột, Khí anh, Địa giáp 1, Địa giáp, Tỏa ngoại
  8. Sưng tuyến giáp: Trạch tiền
  9. Cường tuyến giáp: Khí anh
  10. Cường tuyến giáp gây lồi mắt: Thượng thiên trụ

BẢNG PHÂN LOẠI TÁC DỤNG CỦA TÂN, KỲ HUYỆT - PHẦN 2: CÁC BỆNH VỀ TAI - MŨI - HỌNG (MIỆNG, LƯỠI)

Các bệnh về TAI:

  1.  Bệnh tai: Châu đỉnh
  2. Tai điếc: Hậu thính huyệt, Thính linh, Thông nhĩ đạo, Thính mẫn, Thiên thính, Ngoại nhĩ đạo khẩu, Thính lung gian, Giáp nội, Thượng lung, Dung hậu, Thính hưởng, Hậu thông, Trì tiên, Trị lung tân 3, Lăng hạ, Túc ích thông, Ế minh hạ, Thính thông, Hậu thính cung, Lạc thượng, Ứng hạ.
  3. Tai ù: Thông nhĩ đạo, Thính linh, Ngoại nhĩ đạo khẩu, An miên 1, Ế minh, Y lung.
  4. Câm điếc: Thượng hậu khê, Thính nguyệt, Y lung, Thượng lung, Á ô, Thính linh.

Các bệnh về MŨI:

  1. Viêm mũi: Tân tác trúc, Tị lưu, Lục cảnh chùy bàng, Ấn đường
  2. Mũi có thịt thừa: Tị thông
  3. Viêm mũi co thắt: Tị thông
  4. Viêm mũi tắc mũi: Tán tiếu.
  5. Viêm mũi dị ứng: Tị thông
  6. Viêm mũi giãn mạch: Tị thông
  7. Mũi có mụn: Tán tiếu
  8. Chảy máu mũi: Trung khôi
  9. Khứu giác kém: Lục cảnh chùy bàng.

Các bệnh về Hầu Họng - Miệng Lưỡi:

  1.  Bệnh hầu họng:Quyền tiêm
  2. Viêm hầu họng: Biển đào, Á ô
  3. Viêm họng cấp mãn: Thượng Liêm tuyền, Hồng Âm
  4. Viêm họng: Nội nghinh hương, Hạ phù đột, Thất cảnh chùy bàng.
  5. Đau họng: Bát tà, Thượn bát tà, Lạc chẩm, Tiểu cốt không
  6. Đau hầu họng: Tân thức
  7. Viêm Amidan: Thất cảnh, chùy bàng, Nội khỏa tiêm, Kim tân, Ngọc dịch, Bản môn, Bàng lao cung, Minh nhỡn, Tam thương, Biển đào.
  8. Bệnh ở thanh đới: Hồng âm, Á huyệt, Bàng liêm tuyền, Cường âm, Tăng âm
  9. Trúng gió mất tiếng: Ngoại kim tân, Ngoại ngọc dịch
  10. Tiếng nói không rõ: Thượng liêm tuyền
  11. Mất tiếng: Cường âm, Tăng âm
  12. Câm: Cường âm, Tăng âm, Thượng liêm tuyền, Á huyệt
  13. Viêm lưỡi: Hải tuyền, Kim Tân, Ngọc dịch
  14. Lưỡi sưng to: Bàng Liêm Tuyền
  15. Lưỡi nặng: Thiệt trụ
  16. Cơ lưỡi tê bại: Tụ tuyền, Ngoại kim tân, Ngoại ngọc dịch
  17. Viêm lợi răng: Nữ tất
  18. Lợi răng có mủ: Vị nhiệt huyệt
  19. Loét chân răng: Giáp nội
  20. Viêm vòng mồm: Thủ trung bình, Nội dương trì, Ngoại kim tân, Ngoại ngọc dịch, Thượng liêm tuyền
  21. Loét vòm mồm: Kim tân, Ngọc dịch, Giáp nội, Khiên chính
  22. Chảy dãi: Thượng liêm tuyền
  23. Đau răng: Thống linh, Nha thống, Bát phong, Thượng bát phong, Bát tà, Thượng bát tà, Nội khóa tiêm, Dung hậu, Châu đỉnh, Trạch hạ, Bàng lao cung, Ngoại khóa tiêm
  24. Đau hàm dưới: Địa hợp
  25. Đau răng hàm dưới: Hạ ôn lưu
  26. Viêm xoang hàm: Tam trì, Tỵ thông, Sơn căn, Ngạch trung.

BẢNG PHÂN LOẠI TÁC DỤNG CỦA TÂN, KỲ HUYỆT - PHẦN 1 - BỆNH VỀ MẮT

Để nhiều bạn đọc có thể tham khảo chuyên sâu về các huyệt đạo trong châm cứu, chúng tôi sẽ trình bày dần dần "Bảng phân loại tác dụng của Tân, Kỳ huyệt" của cụ Lương Y Lê Văn Sửu tách thành nhiều phần chuyên về các loại bệnh khác nhau, rất mong được bạn đọc góp ý.

Các huyệt liên quan tới các bệnh về MẮT:

  1. Bệnh mắt:Quyền tiêm, Tiểu cốt không, Đại cốt không, Thái dương, Ngược môn, Kiến minh
  2. Cận thị: Tăng minh 1, Tăng minh 2, Kiện minh 4, Ế minh, Ngư yêu, Cầu hậu
  3. Tật khúc xạ:Tăng minh 1, Tăng minh 2, Kiện minh 4, Hạ tinh minh, Thượng tình minh, Động   kinh, Vạn lý, Đầu quang minh, Thượng minh, Ngoại minh.
  4. Viễn thị: Ế minh
  5. Mù về đêm: Ế minh
  6. Đục thủy tinh thể: Cầu hậu
  7. Đục nhân mắt: Tăng minh 1, Tăng minh 2, Ế minh
  8. Viêm màng bồ đào, đục nhân mắt: Kiện minh
  9. Viêm võng mạc nhìn: Kiện minh 5, Kiện minh
  10. Xuất huyết võng mạc: Nội tình minh
  11. Viêm tĩnh mạch thành võng mạc: Kiện minh 2
  12. Thoái hóa sắc tố võng mạc: Kiện minh
  13. Biến dạng sắc tố võng mạc: Cầu hậu
  14. Quáng gà: Kiện minh, Phượng nhỡn, Minh nhỡn, Vạn lý
  15. Teo thần kinh nhìn: Kiện minh 5, Ế minh, Thượng minh, Ngoại minh, Nội tình minh, Cầu hậu, Kiện minh 1, Vạn lý, Kiện minh.
  16. Thần kinh thị giác yếu: Kiện minh, Ế minh, Kiện minh 2
  17. Viêm thần kinh thị giác: Cầu hậu
  18. Giác mạc có màng che, có ban trắng: Kiện minh 1, Kiện minh 2, Mẫu chỉ tiết hoành văn, Tăng minh 1, Tăng minh 2, Hạ tình minh, Thượng tình minh.
  19. Loét giác mạc: Kiện minh 1
  20. Giác mạc có ban trắng: Thượng minh, Ngoại minh
  21. Giác mac có màng: Nhĩ tiêm, Trung tuyền
  22. Mắt có màng: Thái dương
  23. Thần kinh mắt mệt mỏi: Hạ tình minh, Thượng tình minh
  24. Bạch nội chướng: Trì tiền
  25. Giãn đồng tử, tăng nhãn áp: Nham trì, Kiện minh 4
  26. Thanh quang nhãn, Tăng nhãn áp gấy thoái hóa sắc tố võng mạc: Trì hạ
  27. viêm kết mạc: Nội nghinh hương, Nhĩ tiêm, Ngư yêu, Tĩnh mạch sau tai, Nội tình minh, Mục minh, Minh nhỡn, Kiện minh.
  28. Đục thủy tinh thể mức nhẹ (nội chướng): Kiện minh 4
  29. Sức nhìn giảm: Mục minh
  30. Cơ mắt tê bại: Ngư yêu
  31. Mắt sưng đỏ đau: Thái dương
  32. Mắt lác: Kiện minh 3, Kiện minh, Hạ tình minh, Thượng tình minh
  33. Mắt lác vào trong: Cầu hậu
  34. Viêm tuyến lệ: Kiện minh 1, kiện minh
  35. Chảy nước mắt: Thượng tình minh, Hạ tình minh
  36. Mắt có bươu (viêm lệ hạch): Kiện minh 2
  37. Loét khóe mắt: Kiện minh 1
  38. Lẹo (Chắp mắt): Kiện minh
  39. Đau thần kinh trên ổ mắt: Tân tán trúc, Đầu quang minh, Ngư yêu
  40. Sụp mi: Đầu quang minh
  41. Da mắt sinh châu: Thái dương