Đông y cho rằng: “Cảm mạo lưu hành là do thời tiết chuyển động trái mùa như: mùa xuân ấm lại rét, mùa hạ đáng lẽ nóng mà lại lạnh, mùa thu đáng lẽ mát mà lại nóng, mùa đông đáng lẽ lạnh lại ấm”.
Vì vậy, trong một năm thời tiết bất thường như vậy dễ sinh ra khí độc (vi khuẩn). Trẻ em, người lớn nếu chính khí kém tà khí (vi khuẩn) dễ xâm nhập cơ thể và đều mắc một chứng giống nhau. Đông y gọi là bệnh thời khí.
Nếu cảm mạo thời khí nhẹ, bệnh chỉ ở da lông không vào kinh lạc, gọi là cảm phong hàn, sau một thời gian sẽ tự khỏi. Nặng gọi là cảm mạo lưu hành (bệnh cúm) thuộc loại truyền nhiễm do virus dễ biến chứng, lây truyền nhiều người thành dịch. Khi đã thành dịch, nếu sức khỏe kém có nguy cơ dẫn đến tử vong.
Theo y học cổ truyền: Bệnh chia thành 4 loại khác nhau. Cách điều trị cũng khác nhau.
Ngoại cảm phong hàn:
Bệnh thường phát về mùa đông xuân, tà khí thường xâm phạm vào biểu bì, nhưng biểu bì lại có quan hệ biểu lý với phế (phổi) làm cho phế mất công năng giáng khí, bệnh nhân có triệu chứng sốt, sợ lạnh, nhức đầu, không có mồ hôi, ngạt mũi, sổ mũi, khó thở, đau nhức mỏi tay chân, ngứa họng ho, lưỡi có rêu trắng, mạch phù. Điều trị: Tân ôn giải biểu.
Ngoại cảm phong nhiệt:
Bệnh thường phát về mùa đông xuân, nhiệt tà xâm phạm phế và vệ khí, làm phế khí mất chức năng thăng giáng, biểu bì bị vít lấp lại, nhiệt uất lại bên trong. Triệu chứng: sốt cao, sợ gió, mồ hôi ra dâm dấp, đầu đau, miệng khô, ho khan, họng sưng tấy mà đau, bệnh nhân khó thở, có trường hợp chảy máu mũi, đại tiện bí kết, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác. Điều trị: Dùng phương pháp tân lương giải biểu.
Chứng phong nhiệt kiêm thử:
Đã dùng thuốc điều trị chứng phong nhiệt nhưng không đỡ. Người vẫn sốt, ít mồ hôi, tâm phiền miệng khát, đau tức vùng ngực, khó thở, nước tiểu đỏ, rêu lưỡi trắng mỏng hoặc hơi vàng, mạch nhu sác. Điều trị: Thanh thử, lợi thấp.
Chứng phong hàn kiêm thấp:
Triệu chứng: sốt nhẹ, sợ rét, đầu nặng, tay chân mệt mỏi, tức ngực, miệng nhạt, buồn nôn, có khi nôn, bụng trướng đầy, đại tiện phân sền sệt, rêu lưỡi dày nhớt, mạch nhu. Điều trị: Giải biểu hóa thấp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét