Chủ Nhật, 13 tháng 9, 2020

Bài chữa hen phế quản theo Y học cổ truyền

  Trong y học cổ truyền, bệnh hen phế quản được xếp vào chứng háo suyễn. Y học cổ truyền cho rằng nguyên nhân của bệnh là do cảm phải ngoại tà (phong, hàn, nhiệt, thấp); hoặc các yếu tố bên trong làm rối loạn chức năng các tạng tỳ, phế, thận.

Trong điều trị hen phế quản thường sử dụng các bài thuốc có tác dụng tán hàn, giáng khí, tiêu đờm, trừ thấp, bổ hư để điều trị chứng bệnh này. Tùy vào tình trạng bệnh mà chia ra điều trị trong cơn hen và ngoài cơn hen.

Điều trị hen phế quản lúc lên cơn hen

Hen phế quản Thể hen hàn

Triệu chứng Hen phế quản Thể hen hàn

thở gấp, ngực tức, ho có đờm, lúc mới bị thường sợ lạnh, đầu đau, cơ thể đau nhức, không có mồ hôi, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù.

Pháp điều trị Hen phế quản Thể hen hàn

tán hàn, tuyên phế, định suyễn.

Hen phế quản Thể hen nhiệt

Triệu chứng Hen phế quản Thể hen nhiệt:

 thở gấp, mũi nghẹt, ho, đờm vàng, miệng khô, khát, khan tiếng, tắc tiếng, buồn bực, ra mồ hôi, nặng thì phát sốt, mặt đỏ, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác.

Pháp điều trị Hen phế quản Thể hen nhiệt:

thanh nhiệt, tuyên phế, bình suyễn.

Điều trị hen phế quản lúc không lên cơn hen

Hen phế quản Thể phế hư

Triệu chứng Hen phế quản Thể phế hư:

 thở gấp (suyễn), hơi thở ngắn, mệt mỏi, ho nhẹ, ra mồ hôi, sợ gió, họng khan, rát, miệng khô, lưỡi đỏ nhạt, mạch Nhuyễn Nhược (Thượng Hải), mạch Hư Nhược.

Pháp điều trị Hen phế quản Thể phế hư

dưỡng phế, định suyễn.

Hen phế quản Thể tỳ hư

Triệu chứng Hen phế quản Thể tỳ hư:

 ho khó thở, đờm nhiều, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, ăn kém, hay đầy bụng, đại tiện lỏng, lưỡi bệu, rêu trắng nhớt, mạch trầm tế vô lực.

Pháp điều trị Hen phế quản Thể tỳ hư

ích khí, kiện tỳ, trừ đàm, định suyễn.

Hen phế quản Thể thận hư

Triệu chứng Hen phế quản Thể thận hư

hô hấp yếu, khi cử động mạnh thì thở nhiều, cơ thể gầy ốm, ra mồ hôi, chân tay lạnh, sắc mặt xanh, có khi tay chân và mặt phù nhẹ, tiểu ít, hay mơ, hồi hộp, lưỡi nhạt, mạch trầm.

Pháp điều trị Hen phế quản Thể thận hư : 

bổ thận, nạp khí, trừ đàm, định suyễn.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét