Thứ Ba, 17 tháng 3, 2015

BẢNG MỘT HUYỆT NHIỀU TÊN - PHẦN 5: BẢNG CÙNG HUYỆT KHÁC TÊN "TỤ ANH"

BẢNG CÙNG HUYỆT KHÁC TÊN "TỤ ANH"
(Sách châm cứu Đại thành của Dương Kế Châu - Bắc Kinh - 1973

MỘT HUYỆT HAI TÊN:

Hậu đỉnh - Giao xung
Cường gian - Đại vũ
Khiếu âm - Chẩm cốt
Não không - Nhiếp nhu
Não hộ - Hợp lư
Khúc mấn - Khúc phát
Lư tín - Lư tức
Thính hội - Đa thính văn
Khế mạch - Tư mạch
Tố liêu - Diện chính
Thủy câu - Nhân trung
Thừa tương - Huyền tương
Liêm tuyền - Thiệt bản
Phong phủ - Thiệt bản
Thượng tinh - Thần đường
Ty trúc không - Mục liệu
Tình minh - Mục khổng
Cự liêu - Cự giao
Kiên tỉnh - Bạc tỉnh
Uyên dịch - Tuyền dịch
Nhu hội - Nhu liêu
Đại chùy - Bách lao
Mệnh môn - Thuộc lũy
Phong môn - Nhiệt phủ
Cự khuyết - Tâm mộ
Kỳ môn - Can mộ
Đốc du - Cao cái
Trung lữ du - Tích nội du
Thiên song - Song lung
Thiên vạc - Thiên hạng
Thiên đột - Thiên cù
Phù đột - Thủy huyệt
Thiên trì - Thiên hội
Nhân nghinh - Ngũ hội
Khuyết bồn - Thiên cái
Du phủ - Luân phủ
Ngọc đường - Ngọc anh
Thần khuyết - Khí xá
Tứ mãn - Tủy phủ
Phúc bết - Trường quật
Xung môn - Thượng từ cung
Khí xung - Khí nhai
Hoành cốt - Khúc cốt đoan
Nhiếp cân - Thần quang
Dương phù - Phân nhục
Âm đô - Thực cung
Thủy đột - Thủy môn
Thủy phân - Phân thủy
Hội âm - Bình ế
Hội dương - Lợi cơ
Thái uyên - Thái tuyền
Thương dương - Tuyệt dương
Nhiị gian - Gian cốc
Tam gian - Thiếu cốc
Hợp cốc - Hổ khẩu
Dương khê - Trung khôi
Tam lý - Thủ tam lý
Thiếu xung - Kinh thủy
Thiếu hải - Khúc tiết
Thiếu trạch - Tiểu cát
Thiên tuyền - Thiên thấp
Dương trì - Biệt dương
Chi câu - Phi hổ
Lãi câu - Giao nghi
Trung phong - Huyền tuyền
Trung đô - Trung khích
Tam dương lạc - Thông môn
Âm bao - Âm bào
Dương giao - Hoành hộ
Ủy trung - Huyết khích
Huyền chung - Tuyệt cốt
Thông cốc - Thái âm lạc
Địa cơ - Tỳ xá
Huyết hải - Bách trùng sào
Thượng Liêm - Thượng cự hư
Hạ liêm - Hạ cự hư
Âm thị  - Âm môn
Phục thỏ - Ngoại câu
Thái khê - Lư ti
Chiếu hải - Âm kiều
Kim môn - Lương quan
Côn luân - Hạ côn luân
Phi dương - Khuyết dương
Phụ dương - Phó dương
Bộc tham - An tà
Hoàn khiêu - Tẫn cốt
Thân mạch - Dương kiều
Dũng tuyền - Địa xung




MỘT HUYỆT BA TÊN:

Lạc khước - Cường dương; Não cái
Hòa liêu - Trường át; Hòa Giao
Khách chủ nhân - Thượng quan; Khách chủ
Đồng tử liêu - Tiền quan; Thái dương
Giáp xa - Cơ quan; Khúc nha
Thính hội - Thính hà; Hậu quan
Kiên ngung - Trung kiên; Thiên kiên
Tích trung - Thần tông; Tích du
Chiên trung - Đàn trung; Nguyên kiến
Cưu vĩ - Vĩ ế; Hạt khuy
Thượng quản - Thượng quản; Vị quản
Trung quản - Thái dương; Vị mộ
Khí hải - Bột anh; Hạ hoang
Khí huyệt - Bào môn; Tử hộ
Trung phủ - Phủ trung du; Phế mộ
Lao cung - Ngũ lý; Chưởng trung
Đại hách - Âm duy; Âm quan
Trường cường - Khí khích; Quyết cốt
Nhật nguyệt - Thần quang; Đảm mộ
Thừa cân - Đoan trường; Trực trường
Ôn lưu -Trì đầu; Nghịc chú
Phục lưu - Xương dương; Phục bạch
Dương quan - Dương lăng; Quan lăng
Dương giao - Biệt dương; Túc giao
Thần môn - Thoát cốt; Trung đô
Nhiên cốc - Nhiên cốt; Long uyên

MỘT HUYỆT BỐN TÊN:

Á môn - Âm môn; Thiệt hoành; Thiệt yếm
Toản trúc - Thủy quang; Quang minh; Viên trụ
Quan nguyên - Đan điền; Đại trung cực; Tiểu trường mộ
Trung cực - Ngọc tuyền; Khí nguyên; Bàng quang mộ
Thiên khu - Trường khê; Cốc môn; Đại trường mộ
Kinh môn - Khí du; Khí phủ; Thân mộ
Thừa sơn - Ngư phúc; Nội trụ; Trường sơn
Thừa phù - Nhục khích; Âm quan; Bì bộ

MỘT HUYỆT NĂM TÊN:

Bách hội - Tam dương; Ngũ hội; Điên thượng; Thiên mãn
Chương môn - Trường bình; Lý lặc; Lặc liêu; Tỳ mộ

MỘT HUYỆT SÁU TÊN:

Yêu du - Bối giải; Yêu hộ; Tủy khổng; Yêu trụ; Tủy phủ
Thạch môn - Lợi cơ; Đan điền; Tinh lộ; Mệnh môn; Tam tiêu mộ



1 nhận xét: