Thứ Ba, 17 tháng 3, 2015

BẢNG TÁC DỤNG PHÂN LOẠI CỦA TÂN, KỲ HUYỆT - PHẦN 4 - BỆNH LƯNG - NGỰC - LIỆT NỬA NGƯỜI

Đau lưng có nhiều nguyên nhân như: cột sống bị chấn thương, thoái hóa, bẩm sinh (gai đôi); đĩa đệm bị chèn ép do thoát vị, do u bướu; tư thế ngồi; lao động nặng. Cũng có thể do bệnh lý nội tạng (sỏi thận)…Liệt nửa người là giảm hoặc mất vận động hữu ý một tay và một chân cùng bên do tổn thương tháp kèm hay không kèm liệt một hay nhiều dây thần kinh sọ não cùng hay khác bên với bên liệt tay chân. Lồng ngực gồm có xương lồng ngực, cơ liên sườn, cơ hoành và phổi có thể có các khối u hoặc mắc các bệnh truyền nhiễm nặng.

Một số bệnh có liên quan tới các vùng trên chúng tôi trình bày trong bản tác dụng của Tân, Kỳ Huyệt phần này:

Bệnh ở LƯNG:

  1. Đau lưng: Thành cốt, Hạ côn luân, Trị chuyển cân, Tuyền sinh túc, Hoàn Trung, Hạ cực du
  2. Đau lưng trên: Phế nhiệt huyệt
  3. Đau buốt lưng trên, lưng dưới: Tích tam huyệt, Ân hạ
  4. Đa lưng mạn tính: Đĩnh yêu, Khê thượng
  5. Đau thắt lưng: Phế nhiệt huyệt, Tiếp cốt
  6. Tổn thương phần mềm ở lưng: Yêu nghi, Trung không
  7. Tổn thương phần mềm ở thắt lưng: Yêu nhơn
  8. Bong gân cấp tính thắt lưng: Nữu thương 
  9. Bệnh tật vùng thắt lưng và xương sống: Giáp tích D11-S2
  10. Đau thắt lưng và xương cùng: Thập thất chùy hạ
  11. Đau lưng đùi: Khách tân trung, Ân thượng
  12. Thắt lưng và đùi đau: Ngoại âm liêm
  13. Viêm cột sống: Tích tam huyệt, Tích phùng
  14. Viêm đốt sống: Thận tích
  15. Viêm dây chằng đốt sống: Thận tích
  16. Thắt lưng ngoại thương: Yêu thống 1, Yêu thống 3
  17. Đau nhức mình mẩy (thống phong): Ngoại khóa tiêm, Hạ côn luân
  18. Viêm tủy sống: Tích phùng
  19. Viêm màng nhện tủy sống: Tích tam huyệt
  20. Xơ hóa từng mảng tủy sống: Thượng nhĩ căn
  21. Các bệnh tật về tủy sống: Tích tam huyệt
  22. Đau xương cùng: Ngọc điền
  23. Bệnh tật ở khớp cùng chậu: Yêu căn
Bệnh ở NGỰC:

  1. Đau ngực: Long hàm
  2. Bệnh lồng ngực và nội tạng trong lồng ngực: Giáp tích D3 - D9
  3. Viêm sụn sườn: Tân lặc dầu
  4. Viêm hung mạc: Tả nghi, Hữu nghi, Phế nhiệt huyệt, Khí xuyễn
  5. Cơ ngực to mềm yếu: Hung đại cơ
  6. Trẻ em dô ngực: Tiểu nhi kê hung
  7. Khối u vú: Tiêu khối
  8. Viêm tuyến vú: Khích thượng, Tả nghi, Hữu nghi
  9. Đau thần kinh liên sường: Tụy du, Ngân khẩu, Bát chùy hạ, Tả nghi, Hữu nghi, Tân lặc dầu, Xích huyệt, Can nhiệt huyệt
  10. Ngực ngoại thương: Yêu thống 2
Trúng gió LIỆT NỬA NGƯỜI:

  1. Trúng gió hôn mê: Khí đoan
  2. Trúng gió: Bách chủng phong
  3. Trúng gió liệt nửa người: Đại dôn, Kiên nội lăng
  4. Bán thân bất toại: Thượng nhĩ căn
  5. Trúng gió bại liệt: Trị than 1
  6. Liệt nửa người: Kiểu linh, Cảnh trung, Hạ côn luân, Ngoại khóa tiêm, Mại bộ, Thượng phong thị, Tiền tiến, Kiện khố
  7. Bị chấn thương gây ra co giật: Triệt than, hoãn kinh điểm
  8. Liệt do chấn thương:  Thập thất chùy hạ

1 nhận xét: