Thứ Ba, 17 tháng 3, 2015

BẢNG TRA: MỘT HUYỆT CÓ NHIỀU TÊN - PHẦN 2: KINH TỲ; KINH TÂM; KINH TIỂU TRƯỜNG; KINH BÀNG QUANG; KINH THẬN

IV/ Kinh Tỳ:
  1. Huyết hải: có tên Bách trùng sào; Huyết khích
  2. Xung môn: có tên Từ cung; Thượng từ cung; Tiền chương môn
  3. Phúc kết: có tên Phúc Khuất; Trường quật; Dương quật; Trường kết
  4. Thực đậu: có tên Mệnh quan
  5. Ẩn bạch: Quỷ lũy; Quỷ nhỡn; Âm bạch
  6. Thương khâu: Thương khâu
  7. Tâm âm giao: Thừa mệnh; Thái âm; Hạ chi tam lý
  8. Lậu cốc: Thái âm lạc; Âm kinh
  9. Địa cơ: Địa ky; Tỳ xá
  10. Âm lăng tuyền: Âm chi lăng tuyền
  11. Đại hoành: Thận khí; Nhân hoành
  12. Phúc ai: Trường ai; Trường khuất
  13. Đại bao: Đại bào
V/ Kinh Tâm:
  1. Thiếu hải: có tên Khúc tiết
  2. Thanh linh: Thanh linh tuyền
  3. Thông lý: Thông ly
  4. Âm khích: Thạch cung; Thiếu âm khích
  5. Thần môn: Đoài xung; Trung độ; Thoát trung; Thoát cốt
  6. Thiếu phủ: Thoát cốt
  7. Thiếu xung: Kinh thủy
VI/ Kinh Tiểu trường:
  1. Thiên song: có tên Song lung
  2. Thích cung: có tên Đa sở văn
  3. Thiesu trạch: Tiểu cát
  4. Tiền cốc: Thủ thái dương
  5. Nhu du: Nhu luân
  6. Quyền liêu: Quyền liêu; Thoát cốt
VII/ Kinh Bàng quang:
  1. Tình minh: có tên Mục khổng; Tinh minh; Lệ xoang; Mục nội giai; Nội giai ngoại
  2. Toản trúc: có tên Viên trụ; Dạ quang; Minh quang; Quang minh
  3. Lạc khước: có tên Lạc khích; Não cái; Cường dương
  4. Phong môn: có tên Nhiệt phủ
  5. Trung lữ du: có tên Trung lữ nội du; Trung lữ; Tích nội du
  6. Bạch hoàn du: có tên Ngọc hoàn du; Ngọc phòng du
  7. Hội dương: có tên Lợi cơ
  8. Cao hoang: có tên Cao hoang du
  9. Chí thất: có tên Tinh cung
  10. Thừa phù: có tên Nhục khích; Bì bộ; Quan âm; Bì khích; Thừa phù chi bộ; Âm quan
  11. Ủy trung: có tên Huyết khích; Ủy trung ương; Trung khích; Thoái âu; Khúc thu nội
  12. Thừa cân: có tên Đoan trường; Trực trường
  13. Thừa sơn: có tên Ngư phúc; Nhục trụ; Thương sơn; Trường sơn; Ngư yêu
  14. Bộc tham: có tên An tà
  15. Khúc sai: Tỵ xung
  16. Ngũ xứ: Cự xứ
  17. Thông thiên: Thiên cựu; Thiên bạch; Thiên bá
  18. Đại trữ: Bối dụ; Bách lao
  19. Quyết âm du: Khuyết du; Quyết du
  20. Tâm du: Bối du; Ngũ tiêu chi gian; Tâm chi du
  21. Đốc du: Cao ích; Cao cái
  22. Thận du: Cao cái
  23. Trung liên: Trung không
  24. Phách hộ: Hồ hộ
  25. Ý xá: Ngũ khứ du
  26. Phi dương: Quyết dương; Quyết dương
  27. Phụ dương: Phụ dương; Phó dương
  28. Côn luân: Hạ côn luân
  29. Thân mạch: Dương kiều; Quỷ lộ
  30. Kim môn: Lương quan; Quan lương
  31. Thúc cốt: Thích cốt
VIII/ Kinh Thận:
  1. Dũng tuyền: có tên Địa xung; Địa cù
  2. Nhiên cốc: có tên Long uyên; Nhiên cốt; Long tuyền
  3. Thái khê: có tên Lư ti
  4. Phục lưu: có tên Xương dương; Phục bạch; Ngoại mệnh; Phục lưu
  5. Khí huyệt: có tên Bào môn; Tử hộ
  6. Tứ mãn: có tên Tủy phủ; Tủy trung
  7. Chiếu hải: Âm kiều lận âm
  8. Hoành cốt: Hạ cực; Khúc cốt; Khuất cốt
  9. Đại hách: Âm duy; Âm quan
  10. Thương khúc: Cao khúc; Thương xá
  11. Thạch quan: Thạch khuyết
  12. Âm đô: Thực cung; Thực lã; Thông quan
  13. Thông cốc: Thông cốc
  14. U môn: Thượng môn
  15. Húc trung: Vực trung
  16. Du phủ: Luân phủ

1 nhận xét: