PGS.TS. Lê Thị Hiền
Mục tiêu 1. Nắm được định nghĩa và phân loại thống kinh.
2. Nắm được các thể bệnh và phương pháp điều trị thống kinh bằng YHCT.
1. Đại cương
1.1. Theo y học hiện đại
1.1.1. Định nghĩa
Thống kinh là hành kinh đau bụng, đau xuyên ra cột sống, lan xuống hai đùi, lan ra toàn bộ bụng, kèm theo có thể đau đầu, căng vú, buồn nôn, Thần kinh bất ổn định.
1.1.2. Phân loại
Có 3 loại thống kinh:
− Thống kinh nguyên phát: xảy ra sau tuổi dậy thì (hay nói đúng hơn là ngày vòng kinh đầu tiên có thể phóng noãn).
Nguyên nhân thường do cơ năng như: các mạch máu tử cung co thắt gây thiếu máu, tử cung co bóp quá mạnh, ngưỡng đau thấp, tình trạng dễ xúc động.
− Thống kinh thứ phát: xảy ra sau nhiều năm hành kinh không đau (còn gọi là thống kinh muộn, thống kinh mắc phải).
Nguyên nhân thường do thực thể như: tử cung đổ sau, chít cổ tử cung, u xơ tử cung.
− Thống kinh màng: đây là thể đặc biệt, nguyên nhân chưa rõ.
1.2. Theo y học cổ truyền (nguyên nhân và thể bệnh)
− Thể khí trệ, huyết ứ: do tình chí không thư thái làm cho can khí uất trệ dẫn đến huyết ứ gây đau, hoặc do hàn khí kết ở bào cung làm huyết không vận hành mà gây đau.
− Thể khí huyết hư: cơ thể suy yếu, khí huyết hư, mạch xung - nhâm bị rối loạn gây đau.
2. Điều trị thống kinh
2.1. Theo y học hiện đại
Phương pháp điều trị thống kinh theo YHHĐ rất rộng rãi và phong phú do tính chất đa dạng của nguyên nhân gây bệnh, (từ các thuốc giảm đau đến phẫu thuật).
− Thuốc giảm đau: có 2 nhóm
+ Nhóm gây mơ màng, gây ngủ như morphin, codein, pethidin.
+ Nhóm giảm đau, hạ nhiệt như pyrazolon và các chế phẩm.
− Điều trị bằng hormon: progestin trong điều trị lạc nội mạc tử cung nhằm ức chế phóng noãn và có cả tác dụng giảm đau tác động lên tâm lý người bệnh.
− Nếu trường hợp thống kinh quá nặng dùng thuốc không kết quả có thể chỉ định phẫu thuật cotte (cắt đám rối Thần kinh trước xương cùng): ít dùng.
2.2. Theo y học cổ truyền
2.2.1. Thể huyết hư
− Triệu chứng: sau khi hành kinh rồi đau bụng liên miên, lượng kinh ít sắc nhợt, sắc mặt trắng úa vàng, môi nhợt, người gầy, chóng mặt, hoa mắt, hồi hộp, ít ngủ, đại tiện táo, lưỡi nhợt không rêu, mạch trầm hư tế.
− Pháp điều trị: bổ huyết, ích khí.
− Phương: dùng bài Bát trân thang làm chủ
Đảng sâm | 12g | Xuyên khung | 8g |
Chích thảo | 4g | Bạch thược | 12g |
Bạch truật | 12g | Đương quy | 12g |
Phục linh | 12g | Thục địa | 12g |
Nếu thận kém không nuôi dưỡng được can thì nên bổ thận điều can; dùng bài điều can thang
Sơn dược | 12g |
Sơn thù | 12g (chưng chín, bỏ hột) |
Ba kích | 8g (sao muối) |
Bạch thược | 8g (sao rượu) |
Đương quy | 8g (sao rượu) |
Cam thảo | 4g |
2.2.2. Thể khí trệ, huyết ứ
− Triệu chứng: đau bụng trước khi có kinh và sau khi có kinh, thích xoa bụng, lượng kinh ít, kèm theo tức ngực sườn, trướng bụng, thở dài dễ chịu, lưỡi có đám huyết ứ, mạch huyền.
− Phép điều trị: nếu khí trệ nên thuận khí hành trệ.
− Phương: Gia vị ô dược thang
Ô dược | 16g | Hương phụ | 8g |
Sa nhân | 8g | Cam thảo | 4g |
Mộc hương | 4g |
2.2.3. Thể thực hàn
− Triệu chứng: đau bụng trước khi hành kinh và giữa lúc hành kinh, lượng kinh ít, máu đỏ thẫm có cục, người gai rét, sợ lạnh, lưỡi có điểm ứ huyết, rêu trắng, mạch hoạt hoặc phù khẩn.
− Phép điều trị: ôn kinh, tán hàn.
− Phương: dùng bài Ngô thù du thang
Đương quy | 12g | Tế tân | 4 g |
Nhục quế | 4g | Cảo bản | 4g |
Ngô thù | 12g | Can khương | 4 g |
Đan bì | 12g | Mộc hương | 4g |
Bán hạ chế | 8g | Phục linh | 8g |
Mạch môn đông | 8g | Cam thảo | 4g |
Phòng phong | 8g |
− Châm cứu: quan nguyên, tam âm giao, tỳ du.
2.2.4. Thể hư hàn
− Triệu chứng: sau khi hành kinh đau bụng liên miên, thích xoa nắn, tay chân lạnh, lưng mỏi, rêu lưỡi trắng, mạch trầm trì.
− Phương: dùng bài ôn kinh thang
Ngô thù | 12g | Xuyên khung | 8g |
Đương quy | 12g | Bạch thược | 8g |
Nhân sâm | 8g | Quế chi | 8g |
Mạch đông 8g
Sắc uống ngày một thang, uống trong 3 chu kỳ kinh.
2.2.5. Thể huyết nhiệt
− Triệu chứng: đau bụng trước lúc hành kinh, kinh trước kỳ, lượng nhiều sắc đỏ hồng, mặt đỏ, miệng khô, mạch huyền sác hoặc hoạt sác.
− Pháp điều trị: thanh nhiệt lương huyết, hoạt huyết.
− Phương: dùng bài Sinh huyết thanh nhiệt thang
Đương quy | 12g | Đào nhân | 8g |
Xuyên khung | 12g | Hồng hoa | 4g |
Bạch thược | 12g | Mộc hương | 4g |
Sinh địa | 16g | Hương phụ | 8g |
Đan bì | 8g | Chích thảo | 4g |
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Nêu định nghĩa thống kinh.
2. Trình bày triệu chứng, phương pháp điều trị thống kinh thể huyết nhiệt bằng YHCT.
3. Trình bày triệu chứng, phương pháp điều trị thống kinh thể huyết ứ bằng YHCT
4. Trình bày triệu chứng, phương pháp điều trị thống kinh thể thực hàn bằng YHCT.
5. Trình bày triệu chứng, phương pháp điều trị thống kinh thể hư hàn bằng YHCT.
Nguồn: Bệnh học Ngoại - Phụ - Y học cổ truyền
NXB Y Học - 2008
Chủ biên: PGS.TS. Phạm Văn Trịnh
PGS.TS. Lê Thị Hiền
NXB Y Học - 2008
Chủ biên: PGS.TS. Phạm Văn Trịnh
PGS.TS. Lê Thị Hiền
Trả lờiXóaeva air vietnam
vé máy bay đi boston mỹ
phòng vé máy bay korean air
vé máy bay đi mỹ bao nhiêu tiền
vé máy bay đi canada tháng nào rẻ nhất
Nhung Chuyen Di Cuoc Doi
Ngẫu Hứng Du Lịch
Tri Thuc Du Lich