- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): mặt xanh, môi nhạt. Hồi hộp, trống ngực, tăng khi hoạt động
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm khí hư: Tứ Quân tử thang gia giảm, Sâm phụ thang gia vị
2.1.6. Tâm dương hư
2.1.6.1. Bệnh nguyên
−Do bệnh lâu ngày ở Tâm, Tâm âm hư dẫn đến Tâm dương hư.
−Do khí toàn thân hư yếu làm cho Tâm khí hư.
2.1.6.2. Bệnh sinh
−Tâm dương là công năng hoạt động; khi công năng này bị rối loạn gây nên hồi hộp, đau vùng tim, hôn mê.
−Tâm dương còn có khả năng tuyên thông ở phần dương ở ngoài vệ. Tâm dương hư dẫn đến sợ lạnh, tay chân quyết lãnh.
2.1.6.3. Triệu chứng lâm sàng
−Tâm dương hư
+ Sợ lạnh, thích uống nước ấm.
+ Đau bụng, tiêu chảy. Nước tiểu trong. Tự hãn. Tay chân lạnh,
+ Phù nề. Đau vùng ngực, hồi hộp. Lưỡi nhạt, tím xám. Mạch vô lực.
−Nếu nặng hơn, Tâm dương hư thoát sẽ có thêm có chứng + Ra mồ hôi không ngừng. Chân tay quyết lạnh.
+ Môi xanh tím. Thở nhỏ yếu. Lưỡi tím xám.
+ Mạch nhỏ, hư muốn tuyệt.
2.1.6.4. Bệnh cảnh Tây y thường gặp
−Suy tim mạn, bệnh cơ tim thiếu máu
−Suy hô hấp mạn
−Huyết áp thấp −Choáng.
2.1.6.5. Pháp trị
−Ôn thông Tâm dương (Tâm dương hư )
−Hồi dương cứu nghịch (Tâm dương hư thoát).
Những bài thuốc Đông y có thể sử dụng −Chân vũ thang.
−Độc sâm thang.
−Lục vị hồi dương ẩm
−Hồi dương cấp cứu thang.
* Phân tích bài Chân vũ thang
Xem phần hội chứng Quyết âm hàn quyết.
Phân tích bài thuốc Lục vị hồi dương ẩm −Phân tích bài thuốc:
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng. Bổ Tâm khí, đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Phụ tử chế | Cay, ngọt, rất nóng. Bổ Mệnh môn hỏa, kiện Tỳ |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Đan sâm | Đắng, lạnh. Hoạt huyết, khử ứ |
Nhục quế | Cay, ngọt, rất nóng. Bổ Mệnh môn hỏa, kiện Tỳ, dẫn thuốc |
Nhục thung dung | Ngọt, mặn, ấm. ôn bổ Thận dương, nhận trường |
Ba kích | Cay, đắng, ấm. ôn Thận dương |
Chỉ có độc vị Nhân sâm. Vị Nhân sâm ngọt hơi đắng, tính bình. Tác dụng: ích khí dưỡng Tâm, ôn dương hoạt huyết.
* Phân tích bài thuốc Hồi dương cứu cấp thang (Thương hàn lục thư)
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Phụ tử chế | Cay, ngọt, rất nóng. Bổ Mệnh môn hỏa, kiện Tỳ |
Can khương | ôn trung tán hàn. Hồi dương cứu nghịch |
Nhục quế | Cay, ngọt, rất nóng. Bổ Mệnh môn hỏa, kiện Tỳ, dẫn thuốc |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng. Bổ Tâm khí, đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Bạch truật | Ngọt, đắng, hơi ấm. Kiện Tỳ, táo thấp, liễm hãn |
Phục linh | Ngọt, bình. Lợi tiểu thẩm thấp, kiện Tỳ, an Thần |
Ngũ vị tử | Mặn, chua, ấm. Liễm hãn, cố tinh |
Trần bì | Cay, ấm. Hòa khí, tiêu đàm |
Cam thảo | Ngọt, ấm. Bổ Tỳ thổ, bổ trung khí |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Đản trung | Mộ huyệt của Tâm bào. Hội của khí | Bổ khí |
Cự khuyết | Mộ huyệt của Tâm | Bổ Tâm |
Khí hải | Bể của khí | Bổ khí |
Quan nguyên | Bể của nguyên khí | Bổ khí |
Cao hoang | Huyệt của Bàng quang, chỗ ở của Thần minh | Bổ huyết gìn giữ cho dương |
Nội quan | Giao hội huyệt của Âm duy và Tâm bào | Đặc hiệu chữa vùng ngực |
TÂM DƯƠNG HƯ
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ huyết mạch của Tâm. Khi bệnh nặng sẽ tổn thương chức năng chủ Thần minh của Tâm
- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): sợ lạnh, tay chân lạnh. Hồi hộp, trống ngực.
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm dương hư: Chân vũ thang, Độc sâm thang, Lục vị hồi dương ẩm, Hồi dương cấp cứu thang
2.1.7. Tâm Thận bất giao
2.1.7.1. Bệnh nguyên
−Bệnh có tính nhiệt lâu ngày tích nhiệt làm cho Tâm âm hư.
−Bệnh cảnh Tâm hư trên nền tảng đã có Thận âm hư.
2.1.7.2. Bệnh sinh
Tạng Tâm thuộc dương, chủ về Hỏa, tàng chứa Thần và vị trí ở thượng tiêu. Tạng Thận thuộc âm, chủ về Thủy tàng chứa Tinh, và vị trí ở hạ tiêu. ở tình huống bình thường, Tâm hỏa giao xuống có thể giúp cho chân dương ở trong Thận khiến cho âm thủy có thể hóa sinh, Thận thủy giúp đỡ lên trên làm dịu cho Tâm hỏa, Tâm với Thận, âm và dương chế ước lẫn nhau, cùng nhau tồn tại, thăng giáng nhịp nhàng gọi là thủy hỏa ký tế, thủy hỏa giao hòa nhau, giúp cơ thể ấm áp ở hạ tiêu, mát mẻ ở thượng tiêu. Nếu hai tạng này mất Quân bình đưa đến sự mất điều hòa thủy hỏa trong cơ thể gọi thủy hỏa vị tế.
Khi Tâm hỏa bị khuấy động do Tâm âm hư hoặc Tâm huyết hư. Hư hỏa bốc lên, trong khi đó vì cơ địa có âm hư sẵn, hoặc Thận âm hư, không đủ sức làm chủ thủy dịch, không kiềm giữ được hỏa, sinh ra chứng thượng tiêu thì nóng, bốc hỏa; hạ tiêu và 2 chân thì lạnh. Hỏa đi đằng hỏa, thủy đi đằng thủy sinh ra bệnh chứng Tâm Thận không giao nhau biểu hiện: hồi hộp, hay mê, dễ kinh sợ, tai ù, tai điếc, miệng lưỡi mọc mụn, mõi lưng, mềm gối, di tinh, bạch trọc ..v..v..
2.1.7.3. Triệu chứng lâm sàng
−Chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, hồi hộp. Bứt rứt, mất trí nhớ. ù tai, hoa mắt. Cảm giác nóng ở cổ và khô họng, bốc nóng ở mặt.
−Nước tiểu sậm màu, lượng ít. Đạo hãn, triều nhiệt, di tinh.
−Đau nhức toàn thân, lưng gối mỏi. Tiểu ngắn đỏ. Mạch tế sác.
2.1.7.4. Bệnh cảnh Tây y thường gặp
−Rối loạn Thần kinh chức năng.
−Suy nhược sinh dục −Tâm căn suy nhược.
−Tăng huyết áp.
−Suy nhược mạn.
2.1.7.5. Pháp trị
−Tư âm bổ thận an Thần định chí.
* Phân tích bài thuốc bổ Tâm Thận
Tác dụng: dưỡng huyết, tư âm, giao Tâm Thận. Chủ trị: các chứng Tâm âm hư do bệnh có tính nhiệt lâu ngày, hoặc Tâm dinh bất túc làm cho hỏa động, hư hỏa bốc lên làm Tâm không giao được với Thận sinh phiền táo, miệng khô, lưỡi đỏ. Tiểu đỏ sẫm hoặc băng huyết, chân lạnh, huyết trắng, di mộng tinh.
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Liên nhục | Đắng, ngọt, mát. Thanh Tâm, giao Tâm Thận |
Hoài sơn | Ngọt bình. Bổ Tỳ Vị, bổ Phế Thận, sinh tân chỉ khát |
Thục địa | Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Trạch tả | Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang |
Ngưu tất | Đắng, chua, bình. Hoạt huyết, thông kinh, giải độc, thông kinh |
Ngũ gia bì | Đắng, cay, ấm. Kiện cân, ích trí (Mạnh gân cốt, tăng trí nhớ) |
Lá sen | Dưỡng Tâm, an Thần |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Thận du | Du huyệt của Thận ở lưng | ích thủy tráng hỏa, kèm chữa chứng đau lưng |
Thái khê | Nguyên thổ huyệt của Thận | Bổ Thận âm |
Phi dương | Lạc huyệt của Bàng quang | Bổ Thận âm |
Tam âm giao | Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân | Tư âm |
Tâm du | Bồi du của Tâm | Dưỡng Tâm an Thần |
Thần môn | Du Thổ huyệt/Tâm⇒Tả tử ⇒ Tả Tâm hỏa | Thanh Tâm hỏa, tả Tâm nhiệt. |
TÂM THẬN BẤT GIAO
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ Thần minh của Tâm.
- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): mất ngủ, hồi hộp, trống ngực.
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm Thận bất giao: bổ Tâm Thận
2.1.8. Tâm Tỳ hư
2.1.8.1. Bệnh nguyên
−Dinh dưỡng kém, không cung cấp đủ thủy cốc để tạo ra tinh huyết.
−Phụ nữ sau khi sinh mất máu, hoặc chấn thương mất máu nhiều làm cho huyết hư.
−Hoặc do chính Tỳ hư không tạo được đủ Tinh huyết làm Tâm huyết hư càng hại Tỳ hư.
−Thất tình (ưu tư, suy nghĩ nhiều).
2.1.8.2. Bệnh sinh
−Chứng Tâm, Tỳ hư nguyên nhân có thể từ Tâm hư ảnh hưởng đến Tỳ theo tương sinh (Tâm hỏa sinh Tỳ thổ). Nên sau khi mắc những bệnh nặng ảnh hưởng đến Tâm huyết, làm cho Tâm chủ hư suy không giúp đỡ được cho công năng của Tỳ thổ làm cho Tỳ thổ cũng hư suy sinh ra chứng trạng ăn kém, ngủ ít, sụt cân...
−Hoặc dinh dưỡng kém, hoặc mất mát do chấn thương, tinh trấp tạo ra cũng kém không đủ bù đắp để sinh ra huyết Tỳ hư dẫn đến Tâm suy và ảnh hưởng qua lại, tổn thương trực tiếp đến Tâm chủ làm xuất hiện trống ngực, hồi hộp, ngủ ít, hay mê v.v...
2.1.8.3. Triệu chứng lâm sàng
−Trống ngực. Hồi hộp. Ngủ ít. Hay mê. Hay quên.
−Mệt mỏi, gầy yếu, ăn kém, bụng đầy. Đại tiện lỏng.
−Lưỡi nhạt bệu. Mạch tế nhược.
2.1.8.4. Bệnh cảnh Tây y thường gặp
−Suy nhược cơ thể.
−Thiếu máu.
−Tâm căn suy nhược −Xơ cứng động mạch.
−Tăng huyết áp.
2.1.8.5. Pháp trị
−Bổ ích Tâm Tỳ.
Những bài thuốc Đông y có thể dùng gồm
−Quy tỳ thang
−Phục mạch thang
−Bát trân thang gia giảm
* Phân tích bài thuốc Quy tỳ thang
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Phục thần | Tiết Tâm nhiệt, bình ổn tâm Thần |
Toan táo nhân | Ngọt, chua, bình. Dưỡng Tâm an Thần, sinh tân dịch |
Long nh∙n | Bổ huyết, kiện Tỳ |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng. Bổ Tâm khí, đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Hoàng kỳ | Ngọt, ấm. Bổ Tâm khí, thăng dương khí của Tỳ |
Bạch truật | Ngọt, đắng, hơi ấm. Kiện tỳ, táo thấp, liễm hãn |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Viễn chí | Đắng, ấm. Bổ Tâm Thận, an Thần |
Đại táo | Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, điều hòa tính năng của thuốc |
Mộc hương | Hành khí chỉ thống, kiện Tỳ |
Cam thảo | Ngọt, ấm. Bổ Tỳ thổ, bổ trung khí |
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Cam thảo | Ngọt, ấm. Bổ Tỳ thổ, dưỡng tâm hòa trung |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng. Bổ Tâm khí, đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Đại táo | Ngọt, bình, ích khí bổ Tỳ, trị tâm hư |
Quế chi | ôn kinh, thông dương |
Sinh khương | Giải biểu phát hãn. |
Sinh địa | Dưỡng âm, dưỡng huyết |
A giao | Tư âm, bổ huyết |
Mạch môn | Nhuận Phế, sinh tân dịch |
Ma nhân | Ngọt, bình. Nhuận trường, lợi niệu, chống nôn |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Tâm du | Bối du huyệt của Tâm | Dưỡng Tâm an Thần |
Tỳ du | Bối du huyệt của Tỳ | Kiện Tỳ dưỡng huyết |
Cách du | Hội huyệt của huyết | Bổ huyết |
Thái bạch | Nguyên huyệt của Tỳ | Kiện Tỳ, Vị |
Phong long | Huyệt lạc của Vị |
TâM Tỳ Hư
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ Thần minh của Tâm và chức năng vận hóa thủy thấp của Tỳ
- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): mất ngủ, hồi hộp, trống ngực, đầy bụng, rối loạn tiêu hóa.
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm Tỳ hư: Quy tỳ thang, Phục mạch thang, Bát trân thang gia giảm
2.1.9. Tâm Phế khí hư
2.1.9.1. Bệnh nguyên
−Chứng âm hư hỏa vượng, nội hỏa sinh ra, làm tổn hao huyết dịch, hư hỏa càng bốc. Tổn hại Tâm hỏa, hại đến Phế kim.
−Bệnh lý tích nhiệt đến mùa thu mới phát bệnh.
2.1.9.2. Bệnh sinh
Phế âm chủ Khí, Tâm chủ huyết. Tâm và Phế phối hợp làm khí huyết vận hành duy trì các hoạt động của cơ thể.
Khí thuộc dương, huyết thuộc âm. Khí thúc đẩy huyết vận hành, huyết đi kéo theo khí. Nếu khí không thúc đẩy huyết thì huyết sẽ ngưng gây ứ huyết. Nếu không có huyết thì khí mất chỗ dựa phân tán đi mà không thu lại được. Trên lâm sàng thấy xuất hiện
−Tâm khí không đầy đủ gây huyết ứ làm trở ngại đến Phế mạch, làm Phế khí không tuyên giáng gây chứng háo suyễn.
−Tâm chủ về hỏa, Tâm hỏa vượng lên ảnh hưởng đến Phế âm một mặt xuất hiện các chứng Tâm phiền, mất ngủ. Mặt khác xuất hiện các chứng ho, ho ra máu.
−Phế khí hư nhược, tông khí trong Tâm mạch không đầy đủ gây ra Tâm Phế đều hư, Tâm khí không đầy đủ, không thúc đẩy Tâm huyết làm đau vùng ngực.
2.1.9.3. Triệu chứng lâm sàng
−Toàn thân mệt mỏi, dã dượi. Đau vùng ngực. Khó thở, hoặc thở nông, nhanh. Tay chân lạnh.
−Ho thiếu hơi. Tự hãn. Da trắng bệch. Tiểu ít. Hồi hộp, trống ngực. Mạch hư, tế.
2.1.9.4. Bệnh cảnh Tây y thường gặp
−Tâm phế mạn.
−Hen tim.
−Xơ cứng động mạch.
2.1.9.5. Pháp trị
−ích khí dưỡng âm −Bổ ích Tâm Phế.
Các bài thuốc Y học cổ truyền thường sử dụng
−Bát trân thang
−Nhân sâm dưỡng vinh thang
* Phân tích bài thuốc Bát trân thang (Chính thể loại yếu)
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng. Bổ Tâm khí, đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Bạch truật | Ngọt, đắng, hơi ấm. Kiện tỳ, táo thấp, liễm hãn |
Phục linh | Ngọt, bình. Lợi tiểu thẩm thấp, kiện Tỳ, an Thần |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Thục địa | Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết |
Bạch thược | Bổ huyết, liễm hãn, giảm đau |
Xuyên khung | Hành khí, hoạt huyết, khu phong, chỉ thống |
Cam thảo | Ngọt, ấm. Bổ Tỳ thổ, bổ trung khí |
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng. Bổ Tâm khí, đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Bạch truật | Ngọt, đắng, hơi ấm. Kiện Tỳ, táo thấp, liễm hãn |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Thục địa | Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết |
Bạch thược | Bổ huyết, liễm hãn, giảm đau |
Phục linh | Ngọt, bình. Lợi tiểu thẩm thấp, kiện tỳ, an Thần |
Ngũ vị tử | Mặn, chua, ấm. Liễm hãn, cố tinh |
Viễn chí | Đắng, ấm. Bổ Tâm Thận, an Thần |
Trần bì | Cay, ấm. Hòa khí, tiêu đàm |
Can khương | Ôn trung tán hàn. Hồi dương cứu nghịch |
Đại táo | Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, điều hòa tính năng của thuốc |
Cam thảo | Ngọt, ấm. Bổ Tỳ thổ, bổ trung khí |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Đản trung | Mộ huyệt của Tâm bào. Hội của khí | Bổ Tâm khí |
Quan nguyên | Hội huyệt của 3 kinh túc tam âm | Bổ nguyên khí |
Khí hải | Bể của khí | Bổ khí |
Thần môn | Nguyên huyệt của Tâm | Bổ Tâm |
Chi chính | Lạc của Tiểu trường | Bổ Tâm Phế |
Thái uyên | Nguyên huyệt của Phế | Bổ |
Thiên lịch | Lạc của Đại trường | Phế |
TÂM PHẾ KHÍ HƯ
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ Thần minh của Tâm và chức năng chủ khí của Phế
- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): đau ngực, khó thở, trống ngực, thiếu hơi.
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm Phế khí hư: Bát trân thang, Nhân sâm dưỡng vinh thang
2.2. Bệnh chứng phù tiểu trường (Tiểu trường hư hàn)
2.2.1. Bệnh nguyên
−Do dương khí cơ thể suy kém, nội hàn được sinh ra.
−Do Tỳ khí cơ thể suy yếu sẵn làm ảnh hưởng đến Tiểu trường.
2.2.2. Bệnh sinh
−Khi dương khí suy kém, nội hàn được sinh ra, hàn tà lâu ngày làm tổn thương Tiểu trường, làm hỏa của Tiểu trường sẽ mất và ảnh hưởng đến chức năng phân biệt thanh trọc.
−Hoặc Tỳ khí hư, chức năng vận hóa mất không còn sinh hóa được thủy cốc thành ra chất tinh ba. Thủy cốc ứ trệ lại làm ảnh hưởng đến chức năng của Tiểu trường sinh ra sôi ruột tiêu chảy.
2.2.3. Triệu chứng lâm sàng
−Đau bụng âm ỉ, thích xoa nắn, sôi ruột tiêu chảy.
−Tiểu nhiều lần, trong dài. Tay chân mệt mỏi, lạnh, không có sức.
−Trời lạnh, ăn đồ sống lạnh bệnh càng tăng. Đại tiện lỏng, phân sống.
−Lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng. Mạch tế nhược.
2.2.4. Bệnh cảnh Tây y thường gặp
−Viêm đại tràng mạn.
−Rối loạn hấp thu.
2.2.5. Pháp trị
−Ôn trung kiện Tỳ chỉ tả.
* Phân tích bài thuốc Lý trung thang (Thương hàn luận)
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Can khương | Ôn trung tán hàn. Hồi dương cứu nghịch |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng. Bổ Tâm khí, đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Bạch truật | Ngọt, đắng, hơi ấm. Kiện tỳ, táo thấp, liễm hãn |
Cam thảo | Ngọt, ấm. Bổ Tỳ thổ, bổ trung khí |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Trung quản | Mộ huyệt của Vị | Kiện Tỳ, Vị |
Tỳ du | Bối du huyệt của Tỳ | Kiện Tỳ |
Túc tam lý | Hợp huyệt của Vị | Điều trung khí |
Thiên khu | Mộ của Đại trường hoặc huyệt tại chỗ | Chỉ tả |
Khí hải | Bể của khí hoăc huyệt tại chỗ | Ôn trung trợ dương |
Quan nguyên | Giao hội của túc tam âm. Mộ của Tiểu trường | Ôn trung |
TIỂU TRƯỜNG HƯ HÀN
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng phân thanh trọc của Tiểu trường
- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): Tay chân mệt mỏi, lạnh, không có sức. Trời lạnh, ăn đồ sống lạnh bệnh càng tăng. Đại tiện lỏng, phân sống.
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tiểu trường hư hàn: Lý trung thang
Nguồn: Bệnh học và Điều trị Đông y
NXB Y Học - 2007
Chủ biên: PGS.TS. Phan Quan Chí Hiếu
Trả lờiXóavé máy bay eva
giá vé máy bay đi mỹ giá rẻ
lịch bay của korean airlines
vé máy bay đi mỹ giá rẻ nhất
giá vé máy bay đi canada
Nhung Chuyen Di Cuoc Doi
Ngau Hung Du Lich
Tri Thuc Du Lich