− Phù, rêu lưỡi trắng, chất lưỡi đạm, mạch tế nhược (thủy thấp đình trệ).
d. Phế thận dương hư
− Triệu chứng giống như chứng phế khí hư kèm thêm những triệu chứng của thận dương hư như đau lưng mỏi gối, liệt dương, tay chân lạnh, sợ lạnh, tiểu tiện nhiều lần, mạch trầm tế nhược.
− Ho, đờm nhiều, ngực sườn đầy trướng, miệng khát mà không muốn uống nước, nôn.
− Lưng và tay chân lạnh, hoa mắt, chóng mặt, thở ngắn, hồi hộp, lưõi bệu, rêu lưỡi trắng trơn.
4. Điều trị và chăm sóc
4.1. Điều trị
4.1.1. Thể phong hàn
Pháp trị: phát tán phong hàn và hóa đàm (tán hàn tuyên phế, ôn phế tán hàn).
Các vị thuốc thường dùng là: ma hoàng, tía tô, bạch chỉ, cát cánh... Các bài thuốc thường dùng là: Hạnh tô tán, Chỉ thấu tán, Tô tử giáng khí thang.
− Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
+ Bài Tô tử giáng khí thang: bán hạ 12g, hậu phác 8g, tiền hồ 8g, chích thảo 4g, nhục quế 4g, tô tử 16g, đương quy 12g, sinh khương 3 lát, trần bì 8-12g.
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Tô tử | Cay, ấm, vào tỳ phế: phát tán phong hàn, kiện vị, chỉ nôn, hóa đờm, chỉ khái, lý khí, an thai (hạt: cố thận, giải độc, sát trùng) | Quân |
Sinh khương | Cay, hơi nóng, vào phế, tỳ, vị: phát tán phong hàn, ôn vị, chỉ nôn, chỉ tả, hóa đờm, chỉ khái, lợi thủy (vỏ) | Thần |
Nhục quế | Cay, ngọt, đại nhiệt, vào can thận: bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ, trợ dương, cứu nghịch | Thần |
Hậu phác | Đắng, cay, ấm; vào: tỳ vị, đại trường: hành khí hóa đờm, trừ nôn, ôn trung táo thấp | Tá |
Trần bì | Cay, ấm; vào: vị phế: hành khí, bình vị, hóa đờm, táo thấp | Tá |
Tiền hồ | Đắng, cay, hơi lạnh; vào tỳ, phế: phát tán phong nhiệt, hạ đờm, giáng khí | Tá |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm; vào tâm, can tỳ; dưỡng huyết, hoạt huyết | Tá - Sứ |
Bán hạ chế | Cay, ấm; vào tỳ, vị, bình khí, hóa đờm, táo thấp, giáng nghịch, chỉ nôn, chỉ khái | Tá |
Cam thảo | Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc | Tá - Sứ |
16g, trần bì 8g, bạch tiền 16g, cam thảo 6g, cát cánh
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Kinh giới | Khu phong giải biểu | Quân |
Cát cánh | Tuyên phế giáng khí | Thần |
Trần bì | Kiện tỳ chỉ khái | Thần |
Tử uyển | Hóa đàm chỉ khái | Tá |
Bách bộ | Chỉ khái hóa đàm | Tá |
Bạch tiền | Chỉ khái hoá đàm | Tá |
Cam thảo | Ôn trung, hòa vị | Sứ |
4.1.2. Thể phong nhiệt
− Pháp trị: phát tán phong nhiệt, sơ phong thanh nhiệt, trừ đờm (thanh nhiệt tuyên phế).
− Các vị thuốc thường dùng để chữa là: lá dâu tươi, bạc hà, hoa cúc,... Các bài thuốc thường dùng để chữa như: Ngân kiều tán, Ma hạnh thạch cam thang, Tang cúc ẩm, Vĩ kim thang.
− Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
+ Bài Tang cúc ẩm gia giảm: tang diệp 20g, cát cánh 16g, cúc hoa 10g, cam thảo 8g, hạnh nhân 16g, lô căn 16g, liên kiều 12g, bạc hà 8g.
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Tang diệp | Ngọt, đắng, hàn; vào can, phế, thận: phát tán phong nhiệt, thanh can, minh mục, thanh phế chỉ khái | Quân |
Bạc hà | Cay, mát; vào phế, can: phát tán phong nhiệt | Thần |
Cúc hoa | Ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào phế, can thận: phát tán phong nhiệt, thanh can minh mục, giáng hỏa giải độc | Thần |
Liên kiều | Đắng, lạnh; vào đởm, đại trường, tam tiêu: thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt | Thần |
Hạnh nhân | Đắng, ấm; vào phế, đại trường: thông phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn phế | Tá |
Cát cánh | Đắng, cay, hơi ấm; vào phế, khử đờm chỉ khái, tuyên phế lợi hầu họng, bài nung giải độc | Tá |
Lô căn | Ngọt, hàn, vào phế vị: thanh nhiệt, sinh tân, lợi niệu, thanh phế nhiệt, chỉ khái, thanh nhiệt, chỉ nôn | Tá |
Cam thảo | Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hóa giải độc | Sứ |
4.1.3. Thể khí táo
− Pháp chữa: thanh phế, nhuận táo.
− Các vị thuốc thường dùng là: tô tử, lá hẹ, thiên môn, sa sâm, mạch môn,... Các bài thuốc thường dùng là: Tang cúc ẩm, Thanh táo cứu phế thang...
− Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
+ Bài Hoàng liên giải độc thang (dùng khi mới mắc bệnh): hoàng liên 30g, hoàng cầm 20g, hoàng bá 20g, chi tử 20g.
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Hoàng liên | Đắng, lạnh, thanh nhiệt, táo thấp, giải độc, tả tâm hỏa và tả hỏa ở trung tiêu | Quân |
Hoàng cầm | Đắng, lạnh, thanh phế nhiệt, lương huyết, tả hỏa ở thượng tiêu | Quân |
Hoàng bá | Đắng, lạnh, tả tướng hỏa, thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu | Quân |
Chi tử | Đắng, lạnh, thanh nhiệt tả hỏa ở tam tiêu, dẫn nhiệt đi xuống. | Thần, sứ |
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng, ấm; vào phế tỳ: đại bổ nguyên sinh, ích huyết, sinh tân | Quân |
Tang diệp | Ngọt, đắng, hàn; vào can, phế: phát tán phong nhiệt, thanh can, minh mục, thanh phế, chỉ khái | Thần |
Tỳ bà diệp | Đắng, bình; vào phế vị: thanh phế chỉ khái, thanh vị, chỉ nôn | Thần |
Thạch cao | Ngọt, cay, hàn; vào phế vị, tam tiêu: thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát | Thần |
Mè đen | Ngọt, bình; vào tỳ, phế, can, thận: nhuận hạ, lợi niệu, chỉ nôn | Thần, tá |
Mạch môn | Ngọt, hơi đắng, hơi lạnh; vào phế, vị, tâm: hạ sốt, nhuận phế sinh tân | Thần |
A giao | Ngọt, bình; vào phế, can, thận: tư âm, dưỡng huyết, bổ phế nhuận táo, chỉ huyết, an thai | Thần |
Hạnh nhân | Đắng, bình; vào phế, đại trường: thông phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn phế | Tá |
Cam thảo | Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc | Sứ |
4.1.4. Thể đàm nhiệt
− Pháp trị: thanh hỏa nhiệt đàm và nhuận táo hóa đàm (tuyên phế hóa đàm nhiệt, thanh phế hóa đàm).
− Các bài thuốc thường dùng: Nhị trần thang gia thêm bối mẫu, tri mẫu; Tiểu hãm hung thang; Sinh lịch tử đại táo tả phế thang; Nhuận phế thang; Tư âm thanh phế thang; Bách hợp cố kim thang; Bối mẫu qua lâu thang...
+ Bài Bách hợp cố kim thang: sinh địa 12g, thục địa 18g, bách hợp 12g, mạch môn đông 12g, bối mẫu 10g, thược dược 10g, huyền sâm 8g, cát cánh 8g, sinh cam thảo 10g Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Bách hợp | Nhuận phế chỉ khái thanh nhiệt | Quân |
Mạch môn | Thanh tâm nhuận phế chỉ khái | Quân |
Huyền sâm | Tư âm giáng hỏa, lương huyết giải độc | Thần |
Sinh địa | Thanh nhiệt lương huyết | Thần |
Thục địa | Bổ huyết dưỡng âm, bổ thận | Thần |
Bối mẫu | Nhuận tâm phế, hóa đàm, chỉ khái | Tá |
Thược dược | Liễm âm dưỡng huyết chỉ thống | Tá |
Cát cánh | Thông phế khí, tiêu đàm, dẫn thuốc đi lên | Tá, sứ |
Sinh cam thảo | Tả hỏa giải độc, điều hòa các vị thuốc | Tá, sứ |
− Pháp trị: táo thấp hóa đàm chỉ khái, ôn hóa thấp đàm.
− Các vị thuốc thường dùng: hạt cải trắng, bán hạ chế, trần bì, tô tử, cát cánh, bạch tiền... Các bài thuốc thường dùng là: Nhị trần thang, Lục Quân tử thang, Lý trung hóa đàm hoàn...
+ Bài Nhị trần thang gia vị: trần bì 10g, thương truật 8g, bán hạ 8g, bạch truật 12g, phục linh 10g, cam thảo 10g, hạnh nhân 12g, sinh khương 6g.
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Trần bì | Lý khí hóa đàm | Quân |
Bán hạ | Giáng khí nghịch, tiêu đàm thấp | Quân |
Phục linh | Kiện tỳ, lợi thấp | Thần |
Bạch truật | Kiện tỳ, táp thấp, hòa trung | Tá |
Thương truật | Táo thấp, kiện tỳ | Tá |
Cam thảo | Ôn trung, hòa vị | Sứ |
Hạnh nhân | Chỉ khái, bình suyễn, nhuận tràng | Tá |
Sinh khương | Giáng nghịch hóa ẩm | Tá |
Được dùng khi tỳ hư không chế được thấp, không vận hóa được thủy cốc, dịch ngưng tụ lại mà thành đàm.
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Nhân sâm | Đại bổ nguyên khí, kiện tỳ, dưỡng vị | Quân |
Cam thảo | Ôn trung, hòa vị | Sứ |
Bạch truật | Kiện tỳ, táo thấp | Thần |
Trần bì | Lý khí hóa đờm | Tá |
Phục linh | Thẩm thấp kiện tỳ | Thần |
Bán hạ | Giáng khí nghịch, tiêu đàm thấp | Tá |
4.1.6. Thể phế khí hư
− Pháp trị: bổ ích phế khí.
− Các vị thuốc thường dùng: đảng sâm, bạch truật, hoàng kỳ,... Các bài thuốc thường dùng là: Bảo nguyên thang, Ngọc bình phong tán, Quế chi gia hoàng kỳ thang,...
+ Bài Ngọc bình phong tán gồm: hoàng kỳ, bạch truật, phòng phong
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Hoàng kỳ | Bổ khí, cố biểu | Quân |
Bạch truật | Kiện tỳ, bổ trung tiêu | Tá |
Phòng phong | Phát biểu, trừ phong | Thần |
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Nhân sâm | Đại bổ nguyên khí | Quân |
Hoàng kỳ | ích khí, cố biểu | Quân |
Nhục quế | Trợ dương, tán hàn | Thần |
Cam thảo | Ôn trung, hòa vị | Sứ |
− Pháp trị: tư dưỡng phế âm, tư âm, giáng hỏa.
− Các vị thuốc thường dùng: sinh địa, huyền sâm, địa cốt bì, ngọc trúc, đan bì, bách hợp... Các bài thuốc thường dùng là: Nhất âm tiễn, Lục vị hoàn…
+ Bài Nhất âm tiễn gia giảm gồm: bạch thược 8g, địa cốt bì 4g, sinh địa 8g, cam thảo 3g, mạch môn 12g, thục địa 20g, tri mẫu 4g.
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Mạch môn | Ngọt, hơi đắng, hơi lạnh; vào phế, vị: hạ sốt, nhuận phế, sinh tân | Quân |
Sinh địa | Đắng, hàn, vào tâm, can, thận: thanh nhiệt, lương huyết, dưỡng âm, sinh tân | Thần |
Địa cốt bì | Ngọt, hơi đắng, tính hàn; vào can, thận, phế: thanh phế nhiệt, chỉ khái, chữa can uất hỏa gây huyễn vựng; điều trị cốt chưng, ra mồ hôi | Thần |
Bạch thược | Đắng, chua, lạnh; vào can, tỳ, phế: liễm âm, dưỡng huyết, lợi thủy | Tá |
Tri mẫu | Đắng, lạnh: tư thận, bổ thủy tả hỏa, hạ thủy, ích khí | Tá |
Cam thảo | Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc | Sứ |
4.1.8. Thể phế tỳ đều hư
− Pháp trị: kiện tỳ, ích phế.
− Các vị thuốc thường dùng là: đảng sâm, phục linh, ý dĩ, bạch truật,... Các bài thuốc thường dùng là: Sâm linh bạch truật tán, Bổ trung ích khí thang...
+ Bài Sâm linh bạch truật tán: bạch truật 8g, hạt sen 8g, sa nhân 8g, biển đậu 8g, nhân sâm 8g, sơn dược 8g, cát cánh 8g, phục linh 12g, ý dĩ 12g, chích thảo 4g
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng; vào phế tỳ: đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân | Quân |
Bạch truật | Ngọt, đắng, ấm; vào tỳ, vị: kiện tỳ táo thấp, chỉ hãn, an Thần | Thần |
Bạch linh | Ngọt, bình; vào tâm, tỳ, phế, thận: lợi niệu, thẩm thấp, kiện tỳ, an Thần | Thần |
Bạch biển đậu | Ngọt, hơi ấm; vào tỳ vị: hòa trung, hạ khí, bổ tỳ vị; chỉ tả lỵ, phiền khát, đau bụng | Thần |
Hoài sơn | Ngọt, bình; vào tỳ, vị, phế, thận: bổ tỳ, chỉ tả, bổ phế, sinh tân, chỉ khát, bình suyễn, sáp tinh | Thần |
Sa nhân | Cay, ấm; vào tỳ, thận, vị: hành khí, điều trung, hòa vị | Tá |
ý dĩ | Ngọt, lạnh; vào tỳ vị phế: kiện tỳ, trừ thấp | Tá |
Hạt sen | Ngọt, sáp, bình; vào tâm, tỳ, thận: cố tinh, chỉ tả, bổ tỳ, dưỡng tâm | Tá |
Cát cánh | Đắng, cay, hơi ấm; vào phế: khử đờm, chỉ khái, tuyên phế, lợi hầu họng, bài ung, thải độc | Tá |
Cam thảo | Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc | Sứ |
4.1.9. Thể phế thận dương hư
− Pháp trị: ôn thận nạp khí, bổ phế khí
− Các vị thuốc thường dùng phụ tử chế, nhục quế, đảng sâm, hoàng kỳ... Các bài thuốc thường dùng là: Hữu quy ẩn gia giảm, Bát vị quế phụ gia giảm,...
+ Bài Hữu quy ẩm: thục địa 32g, nhân sâm 8g, nhục quế 4g, đỗ trọng 12g, cam thảo 4g, hoài sơn 16g, kỷ tử 8g, phụ tử chế 2g, sơn thù du 8g.
Vị thuốc | Tác dụng | Vai trò |
Phụ tử | Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt: hồi dương cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tà | Quân |
Quế | Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc: bổ mệnh môn tướng hỏa | Quân |
Thục địa | Ngọt, hơi ôn: nuôi thận dưỡng âm, bổ thận, bổ huyết | Quân |
Hoài sơn | Ngọt bình: bổ tỳ vị, bổ phế thận, sinh tân chỉ khát | Quân |
Sơn thù | Chua, sáp, hơn ôn: ôn bổ can thận, sáp tinh chỉ hãn | Thần |
Đơn bì | Cay, đắng, hơi hàn: thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết, chữa nhiệt nhập doanh phận | Tá |
Phục linh | Ngọt, nhạt, bình: lợi thủy, thẩm thấp, bổ tỳ định tâm | Tá |
Trạch tả | Ngọt, nhạt, mát: thanh tả thấp nhiệt ở bàng quang | Tá |
4.2. Tập luyện dưỡng sinh
Được chỉ định trong những trường hợp viêm phế quản mạn. Có thể tự tập luyện mọi động tác dưỡng sinh không hạn chế và tùy theo sức khỏe của cơ thể, nhưng cần nhất là các động tác sau:
− Luyện thở sâu.
− Luyện thở ra tới đa: thở 3 thì, thổi chai.
− Luyện thở: thở 4 thì và có kê mông.
− Xoa tam tiêu.
Trả lờiXóahãng hàng không eva air
mua vé máy bay đi mỹ hãng nào rẻ
vé máy bay korean air
mua vé máy bay đi mỹ
vé máy bay đi canada giá rẻ
Cuoc Doi La Nhung Chuyen Di
Ngau Hung Du Lich
Tri Thuc Du Lich