PGS.TS Phan Quan Chí Hiếu
Mục tiêu Sau khi học tập, sinh viên phải
4. Định nghĩa được bệnh ngoại cảm lục dâm.
5. Liệt kê được những triệu chứng chính của từng bệnh cảnh thuộc ngoại cảm lục dâm.
6. Trình bày được nguyên tắc điều trị và cách trị của từng bệnh chứng.
7. Liệt kê được tên, thành phần cấu tạo bài thuốc chính cho từng bệnh cảnh và phân tích được cơ sở lý luận của bài thuốc sử dụng.
1. Đại cương
Bệnh Ngoại cảm lục dâm là nhóm bệnh lý có những đặc điểm −Gây nên do ngoại nhân gồm Phong, Hàn, Thử, Thấp, Táo, Hỏa.
−Gây bệnh từ ngoài Kinh lạc đến các phủ tạng ở sâu.
−Không theo quy luật truyền biến nào.
−Bệnh danh luôn bao gồm
+ Tên tác nhân gây bệnh
+ Vị trí (kinh lạc, tạng phủ) nơi bị bệnh
Bệnh Ngoại cảm lục dâm có 3 mức độ
−Cảm mạo.
−Thương.
−Trúng.
2. Những bệnh chứng thường gặp
2.1. Bệnh ngoại cảm lục dâm ở hệ kinh lạc Có thể liệt kê những bệnh từ nông vào sâu như
2.1.1. Ngoại tà phạm vào tôn lạc
−Triệu chứng chính: đau nhức tại chỗ. Đau có tính chất lan tỏa, khó xác định (khó tìm được áp thống trong bệnh lý này). Bệnh thường dễ trị, tiên lượng tốt.
−Pháp trị: hành khí hoạt huyết (Hoạt lạc chỉ thống thang)
+ Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Lá lốt | ôn trung tán hàn, hạ khí chỉ thống |
Ngải cứu | Đắng, ôn. Điều kinh, an thai, cầm máu |
Quế chi | ôn kinh, thông mạch |
Xuyên khung | Cay, ôn. Hoạt huyết, chỉ thống, hành khí, khu phong |
Trần bì | Cay, đắng, ấm, vào Tỳ Phế. Hành khí, bình Vị, hóa đờm, trừ thấp |
Chỉ xác | Đắng, chua, bình. Lý khí, khoan hung |
Cẩu tích | |
Ngưu tất | Bổ can, ích thận, cường cân, tráng cốt |
Thiên niên kiện | Trừ phong thấp, mạnh gân xương |
2.1.2. Hàn tà phạm vào kinh Cân
Đây là những tình trạng mà ngoại tà tấn công cục bộ vào một đoạn lộ trình của kinh Cân.
Triệu chứng chính: đau co rút, đau kèm cảm giác tê bì, như kiến bò. Có thể kèm giảm vận động tại chỗ. Vị trí đau tùy thuộc vào hệ kinh cân nào bị tổn thương. Không có biểu hiện của các triệu chứng của tạng phủ tương ứng.
Những bệnh cảnh thường gặp trong nhóm này gồm:
2.1.2.1. Phong hàn phạm kinh cân Đại trường
(đoạn ở vai), thường thấy trong viêm quanh khớp vai.
2.1.2.2. Phong hàn phạm kinh cân Tiểu trường
(đoạn ở vai), thường thấy trong viêm quanh khớp vai.
2.1.2.3. Phong hàn phạm cân kinh Đởm
(đoạn ở vai gáy), thường thấy trong vẹo cổ cấp.
−Pháp trị: hành khí hoạt huyết (Hoạt lạc chỉ thống thang). Tiên lượng bệnh tốt.
−Điều trị bằng châm cứu: bắt buộc phải dùng phép “Phần châm” “Thiêu châm”. Công thức huyệt: áp thống trên kinh Cân bị tổn thương. Kỹ thuật châm cứu: ôn châm tả. Thời gian điều trị kéodài cho đến khi mất hết áp thống.
2.1.3. Ngoại tà phạm vào chính kinh
Trong những sách Đông y học, những nguyên nhân thường thấy nhất ở nhóm bệnh lý này là phong, hàn và nhiệt. Nhóm bệnh lý này biểu hiện những tình trạng ngoại tà tấn công cục bộ vào một đoạn lộ trình của chính kinh và đến các bộ phận nông của cơ thể có liên quan đến đường kinh (bệnh lý xảy ra trong trường hợp ngoại tà phạm vào toàn bộ kinh chính thường được đề cập và biện luận theo Thương hàn luận). Những bệnh cảnh thường gặp trong nhóm này gồm:
2.1.3.1. Hàn trệ Can mạch a/ Bệnh nguyên: do hàn tà xâm nhập vào Can kinh
b/ Bệnh sinh: kinh Can, trong lộ trình ở vùng bẹn, vòng quanh bộ phận sinh dục, qua bụng dưới tản ra 2 bên chân. Hàn tà xâm phạm Can mạch làm kinh khí ngưng trệ nên có biểu hiện đau bụng, sán khí.
c/ Triệu chứng lâm sàng:
−Đau nhiều vùng bụng dưới, đau như co thắt, vặn xoắn, cảm giác lạnh bụng.
−Đau bụng kinh, đau bụng dưới lan xuống bộ sinh dục. Vùng bụng dưới nổi cục.
−Sắc mặt nhợt, tay chân lạnh, mạch huyền.
d/ Bệnh cảnh Tây y thường gặp: đau bụng kinh, bế kinh. e/ Pháp trị: ôn kinh tán hàn.
f/ Phương dược sử dụng: ôn kinh thang hoặc Lương phương ôn kinh thang
− Ôn kinh thang
Có nhiều bài thuốc cùng tên ôn kinh thang được sử dụng để trị những trường hợp đau bụng kinh. Tuy nhiên những bài thuốc này có xuất xứ khác nhau và các dược liệu cấu thành cũng khác nhau.Bài thứ 1 có xuất xứ từ Cục phương dùng trị huyết hải hư hàn, kinh nguyệt không đều. Bài thứ 2 xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng trị huyết hải bị hư lãnh, lượng kinh ít, khó thông, huyết trắng, bụng đau. Bài thứ 3 xuất xứ từ Thẩm thị tôn sinh dùng cho phụ nữ mạch Nhâm và Xung bị hư, rối loạn kinh nguyệt.
Bài Ôn kinh thang dưới đây xuất xứ từ Kim quỹ yếu lược. Có tác dụng trị đới hạ, bụng dưới lạnh, kinh bế hoặc ra nhỏ giọt, buổi chiều phát sốt, lòng bàn tay nóng.
+ Phân tích bài thuốc: (Pháp hãn)
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Quế chi | Cay, ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Tán hàn |
Sinh khương | Ôn, cay. Tán hàn. Hồi dương thông mạch |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng, ôn. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Mạch môn | Ngọt, đắng, mát. Nhuận Phế, sinh tân |
Xuyên khung | Cay, ôn. Hoạt huyết, chỉ thống, hành khí, khu phong |
Đơn bì | Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết |
Bạch thược | Đắng, chua, hơi hàn. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu |
A giao | Ngọt, bình. Tư âm, dưỡng huyết. Bổ Phế, nhuận táo |
Bán hạ | Cay, ôn. Hạ khí nghịch, tiêu đờm |
Ngô thù du | Cay, đắng, ôn, hơi độc. Chữa ăn không tiêu, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy |
Đương quy | Dưỡng Can huyết |
Cam thảo | Bình, ngọt. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt, giải độc, điều hòa các vị thuốc |
+ Phân tích bài thuốc: (Pháp hãn)
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Quế chi | Cay ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Tán hàn |
Nga truật | |
Trần bì | Cay, đắng, ôn. Kiện Tỳ, hóa đờm, táo thấp |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng, ôn. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Mạch môn | Ngọt, đắng, mát. Nhuận Phế, sinh tân |
Xuyên khung | Cay, ôn. Hoạt huyết, chỉ thống, hành khí, khu phong |
Bạch thược | Đắng, chua, hơi hàn. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu |
Ngưu tất | Chua, đắng, bình. Bổ Can Thận, tính đi xuống |
Bán hạ | Cay, ôn. Hạ khí nghịch, tiêu đờm |
Đương quy | Dưỡng Can huyết |
Cam thảo | Bình, ngọt. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt, giải độc, điều hòa các vị thuốc |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Khí hải | Huyệt tại chỗ | |
Quan nguyên | Hội của Tam âm kinh và Nhâm mạch | Chữa bệnh |
Trung cực | Hội của Tam âm kinh và Nhâm mạch | Vùng sinh dục tiết niệu |
Tam âm giao | Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Huyệt đặc hiệu chữa bệnh sinh dục -tiết niệu |
(đoạn ở lưng và chi dưới). Thường thấy trong viêm Thần kinh tọa.
2.1.3.3. Phong hàn phạm kinh Đảm
(đoạn ở lưng và chi dưới). Thường thấy trong viêm Thần kinh tọa.
2.1.3.4. Phong hàn phạm kinh Vị
(đoạn ở đầu mặt). Thường thấy trong liệt mặt ngoại biên, đau dây Thần kinh mặt.
−Triệu chứng chính đau nhiều vùng đường kinh bị bệnh chi phối. Đau nhiều khi trời lạnh. Đau có tính chất di chuyển. −Pháp trị: khu phong, tán hàn, hành khí hoạt huyết −Bài thuốc sử dụng: Hoạt lạc chỉ thống thang.
+ Công thức huyệt sử dụng
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Giáp tích tương ứng | Thông kinh lạc ở vùng bệnh tương ứng | |
Hoàn khiêu | Huyệt tại chỗ | Hạ sốt |
ủy trung |
Hợp Thổ huyệt/Bàng quang Một trong lục tổng huyệt |
Huyệt đặc hiệu điều trị bệnh ở thắt lưng |
Đại chung | Lạc của Bàng quang | Huyệt theo lý luận đường kinh Đặc hiệu chữa đau lưng |
Quang minh | Lạc của Đởm | Huyệt theo lý luận đường kinh |
Triệu chứng chính đau nhức tại chỗ, vùng đau nóng đỏ. Chườm lạnh dễ chịu. Sốt cao, sợ nóng. Pháp trị là khu phong thanh nhiệt. Những bệnh cảnh thường gặp trong nhóm này gồm:
− Phong nhiệt phạm kinh Dương minh Vị và Đại trường (đoạn ở đầu). Thường gặp trong liệt mặt, đau dây Thần kinh mặt.
− Phong nhiệt phạm kinh Vị (đoạn ở ngực). Thường gặp trong viêm tuyến vú. Bài thuốc sử dụng gồm Bồ công anh, Liên kiều, Thanh bì, Bối mẫu, Lộc giác tiêm, Thiên hoa phấn, Đương quy (Tiêu ung tán độc ẩm).
− Phong nhiệt phạm kinh kinh Đởm (đoạn ở hông sườn). Thường gặp trong đau dây Thần kinh liên sườn, zona liên sườn. Bài thuốc sử dụng gồm Cam thảo, Khương hoạt, Tiền hồ, Cát cánh, Xích linh, Chỉ xác, Nhân sâm, Xuyên khung, Độc hoạt, Sài hồ (Nhân sâm bại độc tán).
2.1.4. Ngoại tà phạm vào kỳ kinh bát mạch
Triệu chứng chính tùy thuộc vào kỳ mạch nào bị xâm phạm (tham khảo thêm bài Kỳ kinh bát mạch). Thường gặp trong nhóm bệnh chứng này:
2.1.4.1. Phong nhiệt phạm mạch Đới
Thường gặp trong liệt hai chi dưới do viêm tủy cấp.
2.1.4.2. Phong nhiệt phạm mạch Đốc
Thường gặp trong liệt tứ chi do viêm tủy cấp, viêm màng não, uốn ván, bại não, viêm não.
2.1.4.3. Thấp nhiệt phạm vào mạch Xung
Thường gặp trong viêm âm đạo, viêm phần phụ, viêm đường tiểu thấp ở phụ nữ.
BỆNH NGOẠI CẢM LỤC DÂM Ở HỆ KINH LẠC
- Ngoại tà gây được bệnh cho hệ kinh lạc từ nông vào sâu: ngoại tà phạm vào tôn lạc, phạm kinh Cân, phạm kinh chính, phạm kỳ kinh bát mạch.
- Triệu chứng quan trọng của ngoại tà phạm vào tôn lạc: đau lan tỏa, khó xác định
- Triệu chứng quan trọng của ngoại tà phạm kinh Cân: vị trí đau xác định trên kinh Cân, không có triệu chứng tạng phủ đi kèm
- Triệu chứng quan trọng của ngoại tà phạm kinh chính: vị trí đau xác định trên kinh chính, có thể có triệu chứng tạng phủ đi kèm
- Pháp trị chủ yếu khi ngoại tà phạm kinh lạc là khu tà, sơ thông kinh lạc, hành khí hoạt huyết
2.2. Ngoại tà phạm phần biểu
Đây là những bệnh cảnh ngoại tà xâm phạm vào phần ngoài của cơ thể (vệ phận). Thường gặp trong bệnh cảnh cảm cúm hoặc viêm đường hô hấp trên và gồm:
2.2.1. Ngoại cảm phong hàn
Thường gặp trong các bệnh cảm cúm, viêm phế quản, hen phế quản, viêm thanh quản... của Tây y.
−Triệu chứng: sợ lạnh, phát sốt. Đau nhức cơ. Có thể có chảy nước mũi, ngạt mũi, ho, khò khè (khí suyễn) đờm trắng. Rêu lưỡi mỏng, mạch phù.
−Pháp trị: sơ phong tán hàn. Có thể dùng pháp giải cơ khu phong hoặc tân ôn phát hãn.
+ Phân tích bài thuốc Quế chi thang.
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Quế chi | Cay ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Trị cố lãnh trầm hàn, giải biểu |
Đại táo | Ngọt ôn. Bổ Tỳ ích khí, dưỡng Vị, sinh tân dịch. Điều hòa các vị thuốc |
Bạch thược | Chua đắng, hơi hàn. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm |
Gừng sống | Cay ôn. Tán hàn, ôn trung. Thông mạch |
Cam thảo | Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc |
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Ma hoàng | Cay đắng, ôn. Khai thấu lý, làm ra mồ hôi, lợi tiểu tiện |
Quế chi | Cay ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Trị cố lãnh trầm hàn |
Hạnh nhân | Vị đắng, hàn. Giáng khí, tán hàn. Chữa ho |
Cam thảo | Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Bách hội Đại chùy |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Vì là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra (tả sau bổ) Sợ lạnh, không có mồ hôi (bổ sau tả) |
Giải biểu |
Khúc trì Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt | Hạ sốt |
Ngoại quan | Hội của Thủ Thiếu dương và Dương duy mạch | Đặc hiệu khu phong, giải biểu |
Phong trì | Hội của Thủ túc Thiếu dương và Dương duy mạch | Đặc hiệu khu phong, giải biểu |
Phong môn | Khu phong phần trên cơ thể | Trị cảm, đau đầu Trị cảm, đau cứng gáy |
Nghinh hương | Huyệt tại chỗ | Trị ngạt mũi |
−Triệu chứng: sốt, sợ gió, mạch phù sác, hoặc có ho, đau họng, khát.
−Pháp trị: thanh tán biểu nhiệt (Ngân kiều tán).
+ Phân tích bài thuốc: (Pháp hãn)
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Liên kiều | Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt. |
Kim ngân | Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt. |
Bạc hà | Cay mát. Vào Phế, Can. Phát tán phong nhiệt. |
Kinh giới | Vị cay, ôn. Vào Phế, Can. Phát biểu, khử phong, lợi yết hầu. |
Đậu sị | Vị đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. Tác dụng giải biểu, trừ phiền |
Cát cánh | Đắng cay hơi ấm. Vào Phế. Khử đờm chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung giải độc. |
Ngưu bàng tử | Vị cay, đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. Tác dụng tán phong nhiệt, tuyên Phế, thấu chẩn |
Lá tre (Trúc diệp) | Ngọt nhạt, hàn. Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền nhiệt |
Cam thảo | Ngọt bình. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc. |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Bách hội Đại chùy |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Vì là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra: tả sau bổ Sợ lạnh, không có mồ hôi bổ sau tả |
Giải biểu |
Khúc trì Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt | Hạ sốt |
Ngoại quan | Hội của Thủ Thiếu dương và Dương duy mạch | Đặc hiệu khu phong, giải biểu |
Phong trì | Hội của Thủ túc Thiếu dương và Dương duy mạch | Đặc hiệu khu phong, giải biểu |
Phong môn | Khu phong phần trên cơ thể | Trị cảm, đau đầu |
- Thường gặp trong bệnh cảnh cảm cúm hoặc viêm đường hô hấp trên.
- Triệu chứng quan trọng của ngoại tà phạm biểu (gồm Vệ phận và Phế): dấu hiệu có tính chất toàn thân: sốt, đau nhức mình mẩy, triệu chứng ở bộ máy hô hấp.
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị ngoại cảm phong hàn: Quế chi thang, Ma hoàng thang.
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị ngoại cảm phong hàn: Ngân kiều tán.
2.3. Ngoại tà phạm vào các quan tiết
Đây là những bệnh lý đau nhức ở các khớp xương. Triệu chứng chính thay đổi tùy theo loại ngoại nhân gây bệnh và vị trí của khớp bị thương tổn. Bệnh thường được trình bày trong chương Tý chứng.
Theo Tý luận thiên (Tố Vấn) thì 3 khí phong hàn thấp lẫn lộn dồn đến, hợp lại mà thành chứng tý. Nếu phong khí thắng thì sinh Hành tý. Nếu hàn khí thắng thì sinh Thống tý. Nếu thấp khí thắng thì sinh Chước tý. Người mà dương thịnh, nhiệt náu bên trong hoặc 3 tà lưu trệ lâu ngày thì sinh Nhiệt tý.
2.3.1. Phong khí thắng (Hành tý)
Triệu chứng: mình mẩy đau nhức, đau nhiều khớp, di chuyển, không cố định ở chỗ nào cả. Sợ gió, rêu lưỡi trắng, mạch phù.
−Pháp trị: khu phong là chính, tán hàn trừ thấp là phụ kèm hành khí hoạt huyết (Phòng phong thang gia giảm).
+ Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Phòng phong | Phát biểu trừ phong thấp |
Đương quy | Bổ huyết, dưỡng huyết |
Xích linh | Hành thủy lợi thấp nhiệt |
Hạnh nhân | Nhuận tràng thông tiện, ôn phế |
Tần giao | Trừ phong thấp thư cân hoạt lạc |
Hoàng cầm | Thanh nhiệt giải độc |
Cát căn | Giải biểu, sinh tân tân dịch |
Khương hoạt | Phát biểu, tán phong, trục thấp |
Quế chi | ôn kinh thông mạch |
Cam thảo | ôn trung, hòa vị |
−Triệu chứng: đau dữ dội ở một khớp cố định, không lan, trời lạnh đau tăng, chườm nóng đỡ đau. Tay chân lạnh, sợ lạnh rêu trắng. Mạch huyền khẩn hoặc nhu hoãn.
−Pháp trị: tán hàn là chính, khu phong trừ thấp là phụ, hành khí hoạt huyết.
+ Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Quế chi | ôn kinh, thông mạch |
Can khương | ôn trung, tán hàn |
Phụ tử chế | ôn thận hỏa, khử hàn thấp, giảm đau. |
Thiên niên kiện | Trừ phong thấp, mạnh gân xương |
Uy linh tiên | Khử phong thấp, thông kinh lạc, giảm đau. |
ý dĩ | Lợi thủy, thanh nhiệt, kiện tỳ. |
Thương truật | ôn trung hóa đàm |
Xuyên khung | Hoạt huyết chỉ thống |
Ngưu tất | Bổ Can, ích Thận |
−Triệu chứng: các khớp nhức mỏi, đau một chỗ cố định, tê bì, đau các cơ có tính cách trì nặng xuống, co rút lại, vận động khó khăn. Miệng nhạt, rêu lưỡi trắng dính mạch nhu hoãn.
−Pháp trị: trừ thấp là chính, khu phong tán hàn là phụ, hành khí hoạt huyết (ý dĩ nhân thang gia giảm).
+ Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
ý dĩ | Lợi thủy, thanh nhiệt, kiện kỳ |
Ô dược | Thuận khí, ấm trung tiêu |
Thương truật | ôn trung hóa đàm |
Hoàng kỳ | Bổ khí, cố biểu, tiêu độc |
Ma hoàng | Phát hãn, giải biểu |
Cam thảo | ôn trung, hòa vị |
Quế chi | ôn kinh, thông mạch |
Đảng sâm | Bổ tỳ, kiện vị, ích khí |
Khương hoạt | Phát biểu, tán phong, trục thấp |
Xuyên khung | Hành khí hoạt huyết trừ phong, chỉ thống |
Độc hoạt | Trừ phong thấp, chỉ thống giải biểu |
Phòng phong | Phát biểu trừ phong thấp |
Ngưu tất | Bổ can, ích thận, cường cân, tráng cốt |
−Đặc điểm là các khớp sưng đỏ, nóng, đau, làm phát sốt, sợ gió, khát nước.
−Pháp trị: thanh nhiệt khu phong, hóa thấp. (Bạch hổ quế chi thang) + Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Thạch cao | Thanh Dương minh kinh nhiệt, trừ nhiệt thịnh, phiền táo. |
Quế chi | ôn kinh thông mạch |
Tri mẫu | Thanh nhiệt lương huyết nhuận táo |
Hoàng bá | Thanh nhiệt giải độc |
Thương truật | ôn trung hóa đàm |
Kim ngân | Thanh nhiệt giải độc |
Tang chi | Trừ phong thấp, thông kinh lạc |
Phòng kỷ | Trừ phong, hành thủy, tả thấp nhiệt |
Ngạnh mễ | ôn trung hòa vị |
Cam thảo | Giải độc, điều hòa các vị thuốc |
- Thường gặp trong bệnh lý đau nhức ở các khớp xương.
- Nguyên nhân gồm 3 loại tà khí: Phong (hành tý), Hàn (thống tý), Thấp (chước tý). Nhiệt tà (nhiệt tý) nếu cả 3 tà khí (Phong, Hàn, Thấp) phối hợp.
- Triệu chứng quan trọng của Hành tý: đau nhiều khớp, di chuyển, không cố định.
- Triệu chứng quan trọng của Thống tý: đau dữ dội ở một khớp cố định, không lan, trời lạnh đau tăng, chườm nóng đỡ đau.
- Triệu chứng quan trọng của Chước tý: đau một chỗ cố định, đau có tính cách trì nặng xuống, co rút lại, tê bì.
- Triệu chứng quan trọng của Nhiệt tý: các khớp sưng đỏ, nóng, đau, phát sốt.
- Thuốc tiêu biểu điều trị cho Hành tý: Phòng phong thang gia giảm.
- Thuốc tiêu biểu điều trị cho Thống tý gồm Quế chi, ý dĩ, Can khương, Phụ tử chế, Xuyên khung, Thiên niên kiện, Ngưu tất, Uy linh tiên.
- Thuốc tiêu biểu điều trị cho Chước tý: ý dĩ nhân thang gia giảm.
- Thuốc tiêu biểu điều trị cho Nhiệt tý: Bạch hổ quế chi thang.
2.4. Ngoại tà lục dâm phạm tạng phủ
2.4.1. Nhiệt kết Bàng quang (thấp nhiệt Bàng quang) a/ Nguyên nhân gây bệnh: do ngoại tà (thấp nhiệt tà) uất kết ở Bàng quang.
b/Triệu chứng lâm sàng: tiểu vàng, tiểu máu, tiểu gắt. Đồng thời thấp nhiệt tà cũng làm nê trệ gây bụng dưới trướng đầy, mót tiểu mà tiểu không hết, tiểu đục. Thường gọi chung là chứng lâm lậu. c/ Bệnh cảnh Tây y thường gặp: viêm bàng quang cấp, nhiễm trùng niệu thấp.
d/ Pháp trị: thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy thông lâm e/ Phương dược: các bài thuốc được sử dụng gồm Bát chính tán, Lục nhất tán.
−Bài thuốc Bát chính tán
Có 2 bài Bát chính tán với xuất xứ khác nhau, công thức khác nhau và tác dụng điều trị gần giống nhau. Bài có xuất xứ từ Y phương hải hội (Hải Thượng Y Tông Tâm lĩnh) có công thức gồm Biển súc, Củ mạch, Hoạt thạch, Sơn chi, Xa tiền được dùng trị tiểu gắt do nhiệt. Bài thuốc dưới đây có xuất xứ từ Hoà tễ cục phương.
(Nội dung này có nhiều phần, xem phần tiếp theo bên dưới)
Nguồn: Bệnh học và Điều trị Đông y
NXB Y Học - 2007
Chủ biên: PGS.TS. Phan Quan Chí Hiếu
NXB Y Học - 2007
Chủ biên: PGS.TS. Phan Quan Chí Hiếu
eva airlines
giá vé máy bay đi mỹ khứ hồi
hãng máy bay korean air
vé máy bay đi mỹ bao nhiêu tiền
đặt vé máy bay đi canada
Nhung Chuyen Di Cuoc Doi
Ngẫu Hứng Du Lịch
Kien Thuc Du Lich