+ Bụng đầy, báng bụng (trung tiêu).
+ Đại tiện lỏng, phù nề (hạ tiêu).
2. Những bệnh chứng tâm - tiểu trường
2.1. Bệnh chứng tạng Tâm
Tâm bao gồm Tâm âm và Tâm dương, Tâm huyết và Tâm khí. Tâm là vị đại chủ, đứng đầu hoạt động tạng phủ của cơ thể. Do vậy, bệnh lý tổn thương tạng Tâm bao gồm 2 nhóm.
−Nhóm đơn bệnh
+ Tâm huyết uất trệ.
+ Đàm hỏa nhiễu Tâm. Đàm mê Tâm khiếu.
+ Tâm huyết hư.
+ Tâm âm hư. Tâm hỏa thượng cang.
+ Tâm khí hư.
+ Tâm dương hư.
−Nhóm hợp bệnh + Tâm Tỳ hư.
+ Tâm Thận bất giao.
+ Tâm Phế khí hư.
2.2.1. Bệnh chứng Tâm huyết uất trệ
2.2.1.1. Bệnh nguyên
−Do đờm trọc (sản vật bệnh lý do khí hư hoặc dương hư sinh ra).
−Do tình chí bị kích động gây khí uất.
2.2.1.2. Bệnh sinh
Tâm huyết uất trệ là bệnh cảnh đặc biệt của một biểu hiện thực chứng trên nền tảng hư chứng. Đó là cơ thể có sẵn khí hư hoặc dương hư sinh ra đờm trọc, đờm trọc ngưng tụ làm ảnh hưởng đến sự vận hành chu lưu toàn thân của Huyết.
Hoặc tình chí bị kích động làm cho khí uất, cũng ảnh hưởng đến sự vận hành của Huyết. Mà huyết dịch là cơ sở cho hoạt động của Thần chí. Khi huyết dịch vận hành bị uất trệ, ngưng tụ sẽ sinh ra chứng đau, tức, dấu ứ huyết.
2.2.1.3. Triệu chứng lâm sàng
−Nặng đầu, đau đầu, chóng mặt. Hồi hộp, đánh trống ngực.
−Đau vùng trước ngực, đau cấp ở tim. Bứt rứt, nặng mỏi, tê buốt ở chi. Tiểu đậm màu. Lưỡi đỏ, có vết tím bầm. Mạch tế hoặc sáp.
− Nếu nặng hơn: tay chân lạnh. Vã mồ hôi. Mặt môi xanh tím. Đau tức ngực, nghẹt thở.
2.2.1.4. Bệnh chứng Tây y thường gặp
−Cơn đau thắt ngực
−Thiểu năng vành
2.2.1.5. Pháp trị
−Hoạt huyết, khử ứ, hành khí, chỉ thống.
−Thông dương hóa ứ.
−Nếu nặng: hồi dương, cứu nghịch, ích khí, sinh mạch.
* Phân tích bài thuốc Huyết phủ trục ứ thang (Y Lâm cải thác)
−Tác dụng: hoạt huyết, khử ứ, hành khí, chỉ thống. Chủ trị: huyết ứ, các chứng đau không cho nắn vào hoặc thân mình có huyết bị ứ đọng lại thành hòn, ban lưỡi đen, đại tiện đen mà ít.
−Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Đào nhân | Ngọt, đắng, bình. Hoạt huyết, thông kinh |
Hồng hoa | Hoạt huyết, hóa ứ, thông kinh |
Xuyên khung | Đắng, ấm. Hành khí, hoạt huyết, khu phong, chỉ thống |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Sinh địa | Ngọt, đắng, hàn. Dưỡng âm, dưỡng huyết |
Chỉ xác | Đắng, chua, bình. Lý khí, khoan hung |
Ngưu tất | Đắng, chua, bình. Hoạt huyết, thông kinh, giải độc thấp nhiệt |
Cát cánh | Đắng, cay, ấm. ôn Phế tán hàn, trừ đàm |
Cam thảo | Điều hòa các vị thuốc |
* Phân tích bài thuốc Hoạt lạc hiệu linh đơn (Y học trung tham tây lục)
−Tác dụng: tuyên thông kinh lạc, thông hành khí huyết, trục hàn hóa thấp. Chủ trị: trị kinh lạc có đàm thấp, xuất huyết dưới da trên tay đùi; đau ngực nách.
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Xuyên khung | Đắng, ấm. Hành khí, hoạt huyết, chỉ thống |
Nhũ hương | Hoạt huyết, khử ứ |
Một dược | Đắng, bình. Hành khí, chỉ thống |
Đan sâm | Đắng, lạnh, vào kinh Tâm, Tâm bào. Hoạt huyết, khử ứ, thanh nhiệt |
Đương quy | Cay, đắng, ấm. Hoạt Huyết, dưỡng huyết |
Địa long | Dẫn thuốc đến nơi đàm thấp tụ |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Đản trung | Hội của khí, Mộ của Tâm bào | Hành khí |
Tâm du | Du huyệt của Tâm | Hoạt huyết |
Cự khuyết | Mộ huyệt của Tâm | |
Nội quan | Giao hội huyệt của Tâm bào và Mạch Âm duy ⇒ Đặc hiệu vùng ngực | Chữa chứng hồi hộp, đau ngực gây khó thở, ngăn ngực |
A thị huyệt | Giảm đau |
TÂM HUYẾT UẤT TRỆ
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ huyết mạch của Tâm.
- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): đau cấp ở tim, trống ngực, lưỡi có vết tím bầm
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm huyết uất trệ: Huyết phủ trục ứ thang, Hoạt lạc hiệu linh đơn
2.1.2. Đàm hỏa nhiễu Tâm - đàm mê tâm khiếu
2.1.2.1. Bệnh nguyên
−Do nội thương thất tình làm nhiễu loạn Thần minh.
−Do bệnh nhiệt lại uống thuốc nhiệt.
2.1.2.2. Bệnh sinh
−Nội thương thất tình làm cho tinh Thần bị kích động, khí uất kết lại sản sinh ra thấp, thấp hóa đàm trọc uất lại bên trong làm nhiễu loạn Thần minh, Thần minh bị che lấp lúc tỉnh lúc mê, khóc cười thất thường hoặc Thần chí hôn mê, không hay biết gì cả.
−Hoặc do bệnh đã nhiệt lại dùng thuốc nhiệt làm hóa hỏa, ảnh hưởng đến Thần minh, phát cuồng phát điên. Mạch hồng thực hoặc trầm hoạt.
Tùy thuộc vào cách thức của đàm trọc hoặc tích nhiệt hóa hỏa thương Tâm, mà sẽ có bệnh biến đàm hỏa nhiễu Tâm hoặc đàm mê tâm khiếu.
2.1.2.3. Triệu chứng lâm sàng
−Đàm hỏa nhiễu Tâm
+ Vật vã, mất ngủ. Miệng đắng, họng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng dầy. Dễ kinh sợ.
+ Cười nói huyên thuyên. Thao cuồng, đánh mắng người. Mạch hoạt, hữu lực.
−Đàm mê tâm khiếu
+ Tinh Thần đần độn. Cười nói một mình. Đột nhiên ngã lăn. Đờm khò khè.
+ Rêu trắng dày. Mạch huyền hoạt.
2.1.2.4. Bệnh chứng Tây y thường gặp −Tâm Thần phân liệt thể hưng phấn −Hưng trầm cảm.
−Biến chứng rối loạn tâm Thần do dùng thuốc
2.1.2.5. Pháp trị
−Thanh Tâm tả hỏa trừ đàm khai khiếu.
−Trừ đàm khai khiếu.
Những bài thuốc Đông y có thể sử dụng gồm
−Mông thạch cổn đờm hoàn. (Ngọc ẩn Quân phương, Đan khê tâm pháp) −Tử tuyết đan.
−Tô hợp hương hoàn.
* Phân tích bài thuốc Mông thạch cổn đờm hoàn (Cổn đờm hoàn)
−Tác dụng: giáng hỏa trục đàm. Chủ trị: thực nhiệt lão đàm (đàm tích tụ lâu) phát điên cuồng, hoảng hốt sợ hãi hoặc hôn mê, hoặc trung quản bĩ, mãn, đại tiện bí kết, mạch hoạt sác.
−Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Mông thạch | Trục lão đàm tích tụ |
Trầm hương | Cay, ấm. Thăng giáng các khí, bổ nguyên dương, hạ đàm |
Hoàng cầm | Đắng, lạnh. Tả Phế, thanh Tâm |
Đại hoàng | Đắng, lạnh. Tả nhiệt, khử trừ thực tích |
Nhìn chung, sức thuốc mạnh, người sức yếu, và phụ nữ có mang không dùng để tránh tổn thương đến chính khí.
* Phân tích bài Tử tuyết đan (Hòa tễ cục phương).
Tác dụng: thanh nhiệt giải độc, trấn kinh, khai khiếu. Chủ trị: nhiệt tà hãm ở bên trong, tráng nhiệt, phiền táo, hôn cuồng, nói nhảm, miệng khát, môi khô, tiểu đỏ. Sốt cao, co giật.
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Hoàng kim | Trọng trấn an Thần, tả nhiệt ở Tâm, Can |
Hàn thủy thạch | Tả hỏa các kinh, lợi thủy |
Từ thạch | Cay, lạnh. Bình Can, tiềm dương |
Hoạt thạch | Ngọt, lạnh. Khử thấp nhiệt ở Bàng Quang |
Thạch cao | Ngọt, cay, lạnh. Thanh nhiệt, tả hỏa, trừ phiền chỉ khát |
Tê giác | Đắng, nhạt, mát. Thanh Tâm, bình Can |
Linh dương giác | Đắng, nhạt, mát. Thanh Tâm, bình Can |
Mộc hương | Cay, đắng, ấm. Hành khí chỉ thống, kiện Tỳ |
Trầm hương | Cay, ấm. ích khí hóa đàm, thăng giáng các khí |
Huyền sâm | Đắng, mặn, hơi lạnh. Thanh nhiệt lương huyết, giáng hỏa |
Thăng ma | Ngọt, cay, lạnh. Thăng dương, giải độc |
Đinh hương | Ôn Vị điều khí |
Cam thảo | Điều hòa các vị thuốc |
Phác tiêu | Mặn, đắng, lạnh. Tiêu tích, tả nhiệt, nhuận táo |
Mang tiêu | Mặn, lạnh. Trừ đàm, nhuận tràng |
Sạ hương | Cay, ấm. Khai khiếu, thông kinh lạc, trừ uế |
Chu sa | Ngọt, lạnh. An Thần, trấn kinh, giải độc |
−Tác dụng: ôn thông khai khiếu giải uất. Chủ trị: đàm thấp bế tắc khí cơ, đột nhiên hôn mê. Cấm dùng ở phụ nữ có thai hoặc sốt cao gay hôn mê co giật (Nhiệt bế).
−Phân tích bài thuốc.
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Bạch truật | Ngọt, đắng, ấm. Kiện Tỳ Vị, táo thấp, phù chính khí |
Mộc hương | Cay, đắng, ấm. Hành khí, chỉ thống, kiện Tỳ |
Tê giác | Đắng, mát. Thanh Tâm giải độc |
Hương phụ | Cay, đắng, ấm. Hành khí, giải uất |
Chu sa | Ngọt, lạnh. An Thần, trấn kinh, giải độc |
Kha tử | Đắng, chua, sáp, ấm. Liễm Phế |
Bạch đàn hương | Điều hòa tạng phủ khí huyết uất trệ |
Đinh hương | Cay, thơm, nóng. ấm Tỳ Vị, giáng nghịch khí, giảm đau |
Xạ hương | Cay, ấm. Khai khiếu, thông kinh lạc, trừ uế |
Trầm hương | Cay, ấm. Thăng giáng các khí, điều hòa các vị thuốc |
Tất bát | Cay, ấm. Điều hòa tạng phủ |
An tức hương | Tránh uế ác khí |
Long n∙o | Vị the, ấm. Tránh uế khí, ác khí, trúng phong |
Dầu Tô hợp hương | Tránh uế khí |
Nhũ hương | Đắng, cay, hơi ấm. Điều khí, hoạt huyết |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Bách hội Tứ thần thông |
Hội của Đốc mạch và 6 dương kinh | Thanh Thần chí tiết nhiệt |
Thần môn | Du thổ huyệt /Tâm ⇒ Tả Tâm hỏa | Định Tâm an Thần |
Phong long | Lạc huyệt của Vị | Đặc hiệu trừ đờm |
Khúc trì Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt | Hạ sốt |
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ Thần minh của Tâm.
- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): phát cuồng, phát điên hoặc hôn mê
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng đàm hỏa nhiễu Tâm - đàm mê Tâm khiếu: Mông thạch cổn đờm hoàn, Tử tuyết đan, Tô hợp hương hoàn
2.1.3. Tâm âm hư
2.1.3.1. Bệnh nguyên
−Do mắc những bệnh có tính nhiệt lâu ngày tổn hại đến Tâm âm.
−Do nội thương thất tình, ngũ chí hóa hỏa, hỏa nhiệt thương âm.
2.1.3.2. Bệnh sinh
−Tâm âm hư tổn, làm ảnh hưởng đến huyết và tân dịch. Âm hư sinh nội nhiệt, càng làm cho tân dịch khô cạn và chân âm hao tổn sinh ra chứng ngũ tâm phiền nhiệt, sốt nhẹ, vã mồ hôi v.v...
−Tâm âm càng hư, hư hỏa càng bốc lên gọi là Tâm hỏa thượng cang.
2.1.3.3. Triệu chứng lâm sàng
− Chung: cảm giác nóng trong người. Sốt về chiều và về đêm. Cơn nóng phừng ở mặt, ở ngực. Mặt đỏ. Tay chân nóng. Ra mồ hôi tay chân.
− Đặc hiệu: biểu hiện chủ yếu là Tâm quý, chính xung: đau vùng ngực, vùng ngực khó chịu, hay quên. Mất ngủ hay mê, hay mộng mị nói mơ. Bứt rứt, họng khô, lưỡi khô ráo, ngũ tâm phiền nhiệt. Tiểu đỏ, ít. Mồ hôi trộm. Mạch tế sác, vô lực.
2.1.3.4. Bệnh lý Tây y thường gặp −Rối loạn Thần kinh chức năng.
−Rối loạn Thần kinh tim.
−Rối loạn Thần kinh thực vật sau viêm nhiễm kéo dài.
−Tâm căn suy nhược. Hội chứng suy nhược mạn.
2.1.3.5. Pháp trị
−Tư dưỡng Tâm âm, an Thần.
−Tư âm giáng hỏa, tiềm dương an Thần.
−Những bài thuốc Y học cổ truyền có thể sử dụng.
−Chu sa an Thần hoàn.
−Bá tử dưỡng tâm hoàn.
* Phân tích bài thuốc Chu sa an Thần hoàn (Phương tễ diễn nghĩa).
Tác dụng: trấn tâm an Thần, thanh nhiệt dưỡng huyết. Chủ trị: Tâm hỏa xung thịnh làm tổn thương âm huyết gây tâm Thần không yên hồi hộp mất ngủ, phiền nhiệt hay mê.
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Chu sa | Ngọt, lạnh. An Thần, trấn kinh, giải độc |
Hoàng liên | Đắng, lạnh. Thanh Tâm nhiệt |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Sinh địa | Ngọt, đắng, hàn. Dưỡng âm, duỡng huyết |
Cam thảo | Ngọt, bình. Điều hòa các vị thuốc |
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Bá tử nhân | Ngọt, bình. Bổ huyết, kiện Tỳ, an Thần |
Câu kỹ tử | Ngọt, bình. Bổ Can, Thận |
Mạch môn | Ngọt, đắng, lạnh. Nhuận Phế, sinh tân dịch |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Thạch xương bồ | Cay, đắng, ấm. Khai khiếu hóa đàm, giải độc, tán phong |
Phục thần | Tiết tâm nhiệt, bình ổn tâm Thần |
Huyền sâm | Đắng, mặn, hơi lạnh. Thanh nhiệt, lương huyết, giải độc, giáng hỏa |
Thục địa | Ngọt, ấm. Bổ huyết, dưỡng âm |
Cam thảo | Ngọt, bình. Điều hòa các vị thuốc |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Tâm du | Bối du huyệt của Tâm | Dưỡng Tâm an Thần |
Quyết âm du | Du huyệt của Tâm bào | Bổ Tâm âm |
Cự khuyết | Mộ huyệt của Tâm | Chữa hồi hộp, trống ngực |
Tam âm giao | Hội huyệt của 3 kinh âm | Tư âm thanh nhiệt |
Nội quan | Lạc huyệt của Tâm bào | Định Tâm |
Thần môn | Du thổ huyệt/Tâm⇒ Tả Tâm hỏa | Định tâm an Thần |
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ Thần minh và chức năng chủ huyết mạch của Tâm.
- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): chứng âm hư nội nhiệt; hồi hộp, mất ngủ
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm âm hư: Chu sa an Thần hoàn, Bá tử dưỡng tâm hoàn
2.1.4. Tâm huyết hư
2.1.4.1. Bệnh nguyên
−Do mắc bệnh có tính nhiệt lâu ngày làm hao tổn huyết dịch.
−Do âm hư.
−Do sự sinh ra huyết giảm sút.
−Do chấn thương mất máu nhiều.
−Phụ nữ sau sinh mất máu.
2.1.4.2. Bệnh sinh
−Tâm chủ huyết mạch, chức năng Quân hỏa, các bệnh có tính nhiệt lâu ngày hoặc các bệnh cảnh khác làm cho âm hư sản sinh ra nội nhiệt. Nhiệt tích lại hóa hỏa càng thiêu đốt huyết dịch làm tổn hại Tâm huyết.
−Hoặc do sự sinh ra huyết giảm sút vì nuôi dưỡng thiếu, hoặc Vị âm hư không cung cấp thủy cốc đủ để tạo huyết.
−Hoặc do chấn thương mất mát quá nhiều, hoặc phụ nữ sau sinh mất máu, làm cho Tâm không làm chủ được huyết dịch để nuôi dưỡng và giúp cho cơ thể hoạt động.
−Tâm huyết hư sinh ra mất ngủ, hay quên, hồi hộp trống ngực, đễ kinh sợ.
2.1.4.3. Triệu chứng lâm sàng
−Sắc mặt xanh, môi nhợt nhạt. Hồi hộp, dễ kinh sợ, vật vã. Hoa mắt, chóng mặt.
−Mất ngủ, hay quên. Đánh trống ngực −Lưỡi nhợt bệu. Mạch sác vô lực.
2.1.4.4. Bệnh cảnh Tây y thường gặp
−Rối loạn Thần kinh tim.
−Thiếu máu.
−Suy nhược cơ thể, suy nhược Thần kinh.
−Suy tim.
2.1.4.5. Pháp trị
Dưỡng tâm huyết, an Thần.
Những bài thuốc Y học cổ truyền có thể sử dụng −Thiên vương bổ tâm đan.
−Dưỡng tâm thang.
* Phân tích bài thuốc Thiên vương bổ tâm đan (Nhiếp sinhbíThần)
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Sinh địa | Ngọt, đắng, hàn. Dưỡng âm, dưỡng huyết |
Huyền sâm | Đắng, mặn, hơi lạnh. Thanh nhiệt, dưỡng huyết, giải độc, giáng hỏa |
Đan sâm | Đắng, lạnh. Hoạt huyết, khử ứ |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Đảng sâm | Ngọt, bình. Bổ dưỡng Tỳ, Vị |
Phục linh | Ngọt, bình. Bổ Tỳ thổ, định Tâm, lợi thủy |
Bá tử nhân | Ngọt, bình. Bổ huyết, kiện Tỳ, an Thần |
Viễn chí | Đắng, ấm. Bổ Tâm, Thận, an Thần |
Thiên môn | Ngọt, lạnh. Thanh Tâm nhiệt, giáng Phế hỏa |
Mạch môn | Ngọt, đắng, lạnh. Nhuận Phế, sinh tân dịch |
Ngũ vị tử | Mặn, chua, ấm. Liễm hãn, cố tinh |
Toan táo nhân | Ngọt, chua, bình. Dưỡng Tâm an Thần, sinh tân dịch |
Cát cánh | Đắng, cay, ấm. Điều hòa các vị thuốc |
Chu sa | Ngọt, lạnh. An Thần, trấn kinh, dẫn thuốc vào Tâm |
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng. Bổ Tâm khí, đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Đương quy | Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết |
Xuyên khung | Đắng, ấm. Dưỡng Tâm huyết |
Hoàng kỳ | Ngọt, ấm. Bổ Tâm khí, thăng dương khí của Tỳ |
Phục thần | Tiết Tâm nhiệt, bình ổn tâm Thần |
Viễn chí | Đắng, ấm. Bổ Tâm, Thận, an Thần |
Bá tử nhân | Ngọt, bình. Bổ huyết, kiện Tỳ, an Thần |
Toan táo nhân | Ngọt, chua, bình. Dưỡng Tâm an Thần, sinh tân dịch |
Ngũ vị tử | Mặn, chua, ấm. Liễm hãn, cố tinh |
Cam thảo | Ngọt, ấm. Bổ Tỳ thổ, bổ trung khí |
Nhục quế | Cay, ngọt, rất nóng. Bổ Mệnh môn hỏa, kiện Tỳ, dẫn thuốc |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Tâm du | Bối du huyệt của Tâm | Dưỡng Tâm an Thần |
Quyết âm du | Du huyệt của Tâm bào | Bổ Tâm |
Tam âm giao | Hội huyệt của 3 kinh âm | Tư âm thanh nhiệt |
Nội quan | Lạc huyệt của Tâm bào | Định Tâm |
Thần môn | Du thổ huyệt /Tâm⇒ Tả Tâm hỏa | Thanh Tâm an Thần |
Cách du | Hội huyệt của huyết | Bổ huyết |
Huyết hải | Bể của huyết | Bổ huyết |
TÂM HUYẾT HƯ
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ Thần minh và chủ huyết mạch của Tâm.
- Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): mặt xanh, môi nhạt. Hồi hộp, trống ngực, mất ngủ
- Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm huyết hư: Thiên vương bổ tâm đan, Dưỡng tâm thang
2.1.5. Tâm khí hư
2.1.5.1. Bệnh nguyên
−Do bệnh lâu ngày ở Tâm.
−Do Tâm âm hư dẫn đến Tâm khí hư.
−Người già, lão suy, khí toàn thân hư yếu ảnh hưởng đến Tâm khí.
2.1.5.2. Bệnh sinh
−Khí hư có đặc điểm: trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, hoạt động lao động bệnh tăng lên.
−Tâm khí hư sinh ra chứng sắc mặt xanh xao, mệt mỏi, lưỡi nhợt mềm bệu, mạch hư vô lực.
2.1.5.3. Triệu chứng lâm sàng
−Nặng vùng trước tim, mất ngủ; hay sợ hãi. Hồi hộp, vận động nhiều trống ngực càng nhiều hơn. Thở ngắn, thiếu hơi. Tự hãn. Mệt mỏi mất ngủ.
−Cảm giác nóng, sợ lạnh, khát. Da tái xanh, gò má đỏ.
−Lưỡi nhạt, mềm bệu, rêu trắng. Mạch tế vô lực.
2.1.5.4. Bệnh cảnh Tây y thường gặp
−Choáng, huyết áp thấp
−Suy tim, hen phế quản mạn.
−Đau thắt ngực
−Loạn nhịp tim.
2.1.5.5. Pháp trị
−Bổ ích Tâm khí
Những bài thuốc Y học cổ truyền có thể sử dụng −Tứ Quân tử thang gia giảm.
−Sâm phụ thang gia vị.
* Phân tích bài thuốc Tứ Quân tử thang gia giảm (Cục phương)
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Nhân sâm | Ngọt, hơi đắng. Bổ Tâm khí, đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân |
Phục linh | Ngọt, bình. Lợi tiểu thẩm thấp, kiện Tỳ, an Thần |
Bạch truật | Ngọt, đắng, hơi ấm. Kiện tỳ, táo thấp, liễm hãn |
Bá tử nhân | Ngọt, bình. Bổ huyết, kiện Tỳ, an Thần |
Phụ tử chế | Cay, ngọt, rất nóng. Bổ mệnh môn hỏa, kiện Tỳ |
Viễn chí | Đắng, ấm. Bổ Tâm, Thận, an Thần |
Đại táo | Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, điều hòa tính năng của thuốc |
Cam thảo | Ngọt, ấm. Bổ Tỳ thổ, bổ trung khí |
−Phân tích bài thuốc
Vị thuốc | Dược lý Đông y |
Đảng sâm | Ngọt, bình. Bổ dưỡng Tỳ Vị |
Hoàng kỳ | Ngọt, ấm. Bổ Tâm khí, thăng dương khí của Tỳ |
Phụ tử chế | Cay, ngọt, rất nóng. Bổ Mệnh môn hỏa, kiện Tỳ |
Nhục quế | Cay, ngọt, rất nóng. Bổ Mệnh môn hỏa, kiện Tỳ, dẫn thuốc |
Đan sâm | Đắng, lạnh. Hoạt huyết, khử ứ |
Hồng hoa | Hoạt huyết, hóa ứ |
Cam thảo | Ngọt, ấm. Bổ Tỳ thổ, bổ trung khí |
Tên huyệt | Cơ sở lý luận | Tác dụng điều trị |
Đản trung | Mộ huyệt của Tâm bào. Hội của khí | Bổ khí |
Cự khuyết | Mộ huyệt của Tâm | Bổ Tâm |
Khí hải | Bể của khí | Bổ khí |
Quan nguyên | Bổ nguyên khí | Bổ khí |
Tam âm giao | Hội của 3 kinh âm | Huyệt đặc hiệu an Thần |
(Nội dung này có nhiều phần, xem phần tiếp theo bên dưới)
Nguồn: Bệnh học và Điều trị Đông y
NXB Y Học - 2007
Chủ biên: PGS.TS. Phan Quan Chí Hiếu
NXB Y Học - 2007
Chủ biên: PGS.TS. Phan Quan Chí Hiếu
hàng không eva airline
đại lý vé máy bay đi mỹ
hãng máy bay korean airline
vé máy bay đi mỹ bao nhiêu
giá vé máy bay đi canada
Những Chuyến Đi Cuộc Đời
Du Lich Tu Tuc
Tri Thuc Du Lich