Thứ Bảy, 9 tháng 8, 2014

Vị trí và tác dụng điều trị của những huyệt thông dụng (Phần 2)

− Tác dụng: thông tỵ khiếu, tán phong nhiệt, thanh khí hỏa; dùng để điều trị sổ mũi, nghẹt mũi, liệt dây VII.
C. Kinh vị
18. Địa thương
− Huyệt hội của kinh dương minh ở tay và chân với mạch Dương kiểu. Huyệt này còn có tên vị duy, hộ duy.
− Vị trí: giao điểm của đường kéo dài từ khoé miệng ngang ra và rãnh mũi miệng.
− Tác dụng: khu phong tà, thông khí trệ; dùng để điều trị đau răng, liệt dây VII, đau dây Thần kinh mặt.
19. Giáp xa
− Huyệt giáp xa có tên khúc nha, cơ quan, quỷ sàng.
− Vị trí: trên đường nối góc hàm với khoé miệng, cách góc hàm 1 thốn; huyệt nằm trên bờ cao nhất của cơ nhai (khi cắn răng).
− Tác dụng: sơ phong thông lạc, lợi răng khớp; dùng để điều trị đau răng, liệt mặt, đau dây Thần kinh V.
20. Thiên xu
− Mộ huyệt của Đại trường. Huyệt này còn có tên thiên khu, tường khê, cốc môn, trường cốc, tuần tế, tuần nguyên, phát nguyên.
− Vị trí: từ rốn đo ngang ra 2 bên mỗi bên 2 thốn.
− Tác dụng: sơ điều đại trường, lý khí tiêu trệ; dùng để điều trị đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ăn không tiêu, nôn, táo bón, tiêu chảy.
21. Lương khâu
− Khích huyệt của Vị. Huyệt còn có tên lương khưu, hạc đỉnh, khóa cốt.
Vị trí: huyệt ở trên góc trên ngoài xương bánh chè 2 thốn, trong khe giữa gân cơ thẳng trước và cơ rộng ngoài của cơ tứ đầu đùi.
− Tác dụng: thông điều vị khí, hòa trung giáng nghịch, khu phong hóa thấp; dùng để điều trị đau sưng gối, cơn đau dạ dày, tắc tia sữa, viêm tuyến vú.
22. Túc tam lý
− Hợp thổ huyệt của Vị. Huyệt này còn có tên là hạ tam lý, hạ lăng, quỷ tà.
− Vị trí: hõm dưới ngoài xương bánh chè đo xuống 3 thốn, cách mào chày 1 thốn.
− Tác dụng: lý tỳ vị, điều trung khí, hòa trường tiêu trệ, thông điều kinh lạc khí huyết, phù chính, bồi nguyên, bổ hư nhược; dùng để điều trị đau sưng gối, liệt nửa người, đau dạ dày, rối loạn tiêu hóa, tắc tia sữa, viêm tuyến vú, nâng tổng trạng.
23. Phong long
− Lạc huyệt của Vị.
− Vị trí: bờ trước mắt cá ngoài đo lên 8 thốn, huyệt nằm trong khe cơ duỗi chung các ngón và cơ mác bên ngắn (vểnh bàn chân và xoay bàn chân ra ngoài để nhìn rõ khe cơ).
− Tác dụng: hòa vị khí, hóa đờm thấp, định Thần chí; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, liệt nửa người, đau bụng, đau ngực, đau họng, đau đầu, nôn, đờm tích, hen suyễn, điên cuồng.
24. Giải khê
− Kinh hỏa huyệt của Vị. Huyệt này còn có tên là hài đái, hài đới.
− Vị trí: lấy ở nếp gấp trước của khớp cổ chân, trong khe gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi riêng ngón cái.
− Tác dụng: trợ tỳ khí, hóa thấp trệ, thanh vị nhiệt, định Thần chí; dùng để điều trị đau nhức cổ chân, đầy bụng, đau đầu, đau mắt, mặt sưng nề, đau răng, tắc tia sữa, viêm tuyến vú, đại tiện khó, điên cuồng.
25. Xung dương
− Nguyên huyệt của Vị. Huyệt này còn có tên hội nguyên, phụ dương, hội cốt, hội dũng.
− Vị trí: trung điểm đường nối từ hõm giữa gân cơ chày trước và gân cơ gấp riêng ngón chân cái (ở lằn chỉ cổ chân) đến hõm giữa 2 xương đốt bàn chân
2 và 3.
− Tác dụng: phò thổ hóa thấp, hòa vị định Thần; dùng để điều trị bàn chân sưng đau, đau bụng, liệt nửa người, đau răng, điên cuồng.
26. Hãm cốc
− Du mộc huyệt của Vị.
− Vị trí: khe ngón chân 2 - 3, nơi nối giữa thân và đầu gần xương bàn ngón 2.
− Tác dụng: đau sưng bàn chân, đau bụng, đau mắt, sốt không có mồ hôi.
27. Nội đình
− Huỳnh thủy huyệt của Vị.
− Vị trí: ép sát 2 đầu ngón chân 2 và 3, huyệt ở đầu nếp kẽ 2 ngón chân, huyệt nằm ở mặt lưng bàn chân, ngang chỗ nối thân với đầu gần xương đốt 1 ngón chân.
− Tác dụng: thông giáng vị khí, thanh vị tiết nhiệt, lý khí trấn thống, hòa trường hóa trệ; dùng điều trị đau nhức tại chỗ, đau bụng, đau răng hàm trên, chảy máu cam, đau họng, liệt mặt, lỵ, tiêu chảy, bí trung tiện, sốt không có mồ hôi.
28. Lệ đoài
− Tỉnh kim huyệt của Vị. Huyệt còn có tên tráng cốt, Thần thượng đoan.
− Vị trí: trên đường tiếp giáp da gan chân với da lưng bàn chân, huyệt ở góc ngoài gốc móng chân 2.
− Tác dụng: thông kinh, chống huyết nghịch, hòa vị thanh Thần, sơ tiết tà nhiệt ở dương minh; dùng để điều trị chân lạnh, đầy bụng, đau bụng, đau răng, chảy máu cam, liệt mặt, không muốn ăn, mộng mị, sốt không có mồ hôi.


Hình 7.1. Huyệt vùng đầu

Hình 7.2. Huyệt vùng chi trên
D. Kinh tỳ
29. Ẩn bạch
− Tỉnh mộc huyệt của Tỳ. Huyệt còn có tên quỷ luật, quỷ lũy, quỷ nhãn.
− Vị trí: ở góc trong gốc móng chân cái 0,2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan chân với da lưng bàn chân.
− Tác dụng: điều huyết, thống huyết, ích tỳ, phò tỳ, ôn tỳ, thanh tâm, định Thần, ôn dương hồi nghịch; dùng để ùng điều trị tại chỗ, liệt chi dưới, đầy bụng, không muốn ăn, nôn, tiêu chảy, điên cuồng, mạn kinh phong.
30. Đại đô
− Huỳnh hỏa huyệt của Tỳ.
− Vị trí: huyệt ngang chỗ tiếp nối của thân với đầu gần xương đốt 1 ngón cái, ở trên đường tiếp giáp giữa da lưng và da gan bàn chân.
− Tác dụng: dùng để điều trị đau nhức tại chỗ và lân cận, đầy bụng, ăn không tiêu, nôn mửa, tiêu chảy, người nặng nề, sốt không có mồ hôi.
31. Thái bạch
− Nguyên huyệt, du thổ huyệt của Tỳ.
− Vị trí: mặt trong bàn chân trên đường tiếp giáp giữa da lưng và gan bàn chân, huyệt nằm ở hõm giữa thân và đầu xa của xương bàn chân ngón 1.
− Tác dụng: phò tỳ thổ, hòa trung tiêu, điều khí cơ, trợ vận hóa; dùng để điều trị tại chỗ sưng đau bàn chân, đầy bụng, đau bụng, ăn không tiêu, kiết lỵ, người nặng nề, khó chịu, sốt không có mồ hôi.
32. Công tôn
− Lạc huyệt của Tỳ, một trong bát mạch giao hội huyệt thông với mạch Xung.
− Vị trí: mặt trong bàn chân trên đường tiếp giáp giữa da lưng và gan bàn chân, huyệt nằm ở hõm giữa thân và đầu gần xương bàn ngón chân 1.
− Tác dụng: phò tỳ vị, lý khí cơ, điều huyết hải, hòa Xung mạch; dùng để điều trị sưng đau bàn chân, đau bụng dưới, đau dạ dày, kém ăn, nôn, động kinh.
33. Thương khâu
− Kinh kim huyệt của Tỳ. Huyệt còn có tên là thương khưu.
− Vị trí: ở chỗ hõm dưới mắt cá trong.
− Tác dụng: kiện tỳ vị, tiêu thấp trệ; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, đau mặt trong đùi, đầy bụng, ăn không tiêu, tiêu lỏng hoặc táo bón, hoàng đản, kinh phong trẻ em, cứng lưỡi.
34. Tam âm giao
− Huyệt hội của 3 kinh thái âm, thiếu âm, quyết âm của chân. Huyệt còn có tên là đại âm, thừa mạng, hạ tam lý.
− Vị trí: đỉnh cao mắt cá trong đo lên 3 thốn, bờ sau trong xương chày.
− Tác dụng: bổ tỳ thổ, trợ vận hóa, thông khí trệ, sơ hạ tiêu, điều huyết thất tinh cung, đuổi phong thấp ở kinh lạc, kiện tỳ hóa thấp, sơ can ích thận; dùng để điều trị đau cẳng chân, tiêu hóa kém, đầy bụng, kinh nguyệt không đều, rong kinh, khí hư, bế kinh, di mộng tinh, rối loạn đường tiểu, đái dầm, toàn thân đau nhức nặng nề, mất ngủ.
35. Địa cơ
− Khích huyệt của Tỳ. Huyệt còn có tên là tỳ xá.
− Vị trí: huyệt ở dưới huyệt âm lăng tuyền 3 thốn, ở sát bờ sau trong xương chày.
− Tác dụng: hòa tỳ lý huyết, hòa vinh huyết, điều bào cung; dùng để điều trị đau bụng, căng tức sườn, không muốn ăn, đau lưng, đái khó, di mộng tinh, trưng hà, kinh nguyệt không đều.
36. Âm lăng tuyền
− Hợp thủy huyệt của Tỳ. Huyệt còn có tên âm chỉ lăng tuyền.
− Vị trí: huyệt nằm sát bờ sau trong xương chày, ngay dưới mâm xương chày.
− Tác dụng: vận trung tiêu, hóa thấp trệ, điều hòa bàng quang, lợi hạ tiêu; dùng điều trị tại chỗ đau sưng gối, lạnh bụng, không muốn ăn, ngực sườn căng tức, bụng cổ trướng, di tinh, đái không tự chủ, đái khó, đái dầm.
37. Huyết hải
− Vị trí: điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên 1 thốn vào trong 2 thốn.
− Tác dụng: đau mặt trong đùi, mẩn ngứa, kinh nguyệt không đều.
E. Kinh tâm
38. Thiếu hải
− Hợp thủy huyệt của Tâm. Huyệt còn có tên khúc tiết.
− Vị trí: cuối nếp gấp trong nếp khuỷu tay.
− Tác dụng: sơ tâm khí, thanh bào lạc, định Thần chí, hóa đờm diên, thông lạc; dùng để điều trị tại chỗ khuỷu tay co rút, đau vùng tim, đầu váng, mắt hoa, hay quên, điên cuồng.
39. Linh đạo
− Kinh kim huyệt của Tâm.
− Vị trí: huyệt nằm trên huyệt Thần môn 1,5 thốn, bờ ngoài gân cơ gấp cổ tay trụ.
− Tác dụng: dùng để điều trị đau tại chỗ đau cẳng tay, khuỷu tay, đau vùng tim, kinh sợ, mất tiếng đột ngột.
40. Thông lý
− Lạc huyệt của Tâm.
− Vị trí: huyệt nằm trên huyệt Thần môn 1 thốn, bờ ngoài gân cơ gấp cổ tay trụ.
− Tác dụng: định tâm an Thần chí, điều tâm khí, tức phong hòa vinh; dùng để điều trị đau tại chỗ, tim đập mạnh, hồi hộp, sốt, đầu đau, hoa mắt, cứng lưỡi không nói được.
41. âm khích
− Khích huyệt của Tâm. Huyệt còn có tên thiếu âm khích, thạch cung, âm ty.
− Vị trí: huyệt nằm trên huyệt Thần môn 0,5 thốn, bờ ngoài gân cơ gấp cổ tay trụ.
− Tác dụng: thanh tâm hỏa, tiềm hư dương, an Thần chí; dùng để điều trị ngực đầy tức, đau vùng tim, tim đập mạnh, hồi hộp, ra mồ hôi trộm, chảy máu cam.
42. Thần môn
− Nguyên huyệt - du thổ huyệt của Tâm. Huyệt còn có tên đoài lệ, đoài xung, trung đô, duệ trung.
− Vị trí: trên nếp gấp cổ tay, giữa xương đậu và xương trụ, phía ngoài gân cơ gấp cổ tay trụ.
− Tác dụng: an Thần, định tâm, thông lạc, thanh hỏa lương vinh, thanh tâm nhiệt, điều khí nghịch; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, hay quên, mất ngủ, động kinh, loạn nhịp.
43. Thiếu phủ
− Huỳnh hỏa huyệt của Tâm. Huyệt còn có tên đoài cốt.
− Vị trí: huyệt nằm trong lòng bàn tay, trên đường văn tim, giữa xương bàn ngón 4 và 5.
− Tác dụng: dùng để điều trị ngón tay út co quắp, lòng bàn tay nóng, đau khó chịu trong ngực, tim hồi hộp.
44. Thiếu xung
− Tỉnh mộc huyệt của Tâm. Huyệt còn có tên kinh thỉ.
− Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và da lưng bàn tay, trên đường ngang qua chân móng tay 5, góc ngoài gốc móng tay út.
− Tác dụng: khai tâm khiếu, thanh Thần chí, tiết tà nhiệt; dùng để điều trị đau vùng tim, đau cạnh sườn, tim đập mạnh, hồi hộp, cấp cứu trúng phong, sốt cao.
F. KINH TIểU TRườNG
45. Thiếu trạch
− Tỉnh kim huyệt của Tiểu trường. Huyệt này còn có tên tiểu cát.
− Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và da lưng bàn tay, trên đường ngang qua chân móng tay 5, góc trong gốc móng tay út.
− Tác dụng: thanh tâm hỏa, tán phong nhiệt, thông sữa; dùng để điều trị cứng gáy, cứng lưỡi, đau họng, đau mắt, cấp cứu ngất, hôn mê, sốt cao, sốt rét, viêm tuyến vú, thúc sữa.
46. Tiền cốc
− Huỳnh thủy huyệt của Tiểu trường.
− Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và da lưng bàn tay, cạnh trong bàn tay, ngang đường tiếp giáp giữa đầu gần và thân xương đốt 1 ngón thứ 5.
− Tác dụng: dùng để điều trị ngón tay tê, đau, ngứa, đau tay, đau họng, cứng gáy, chảy máu mũi, ù tai, sốt, sốt rét, viêm vú, động kinh, tiểu đỏ.
47. Hậu khê
− Du mộc huyệt của Tiểu trường, một trong bát mạch giao hội huyệt thông với Đốc mạch.
− Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và da lưng bàn tay, cạnh trong bàn tay, ngang đường tiếp giáp giữa đầu xa và thân xương bàn tay thứ 5.
thanh Thần chí, đuổi nội nhiệt, thông Đốc mạch, củng cố biểu phận, thư cân mạch; dùng để điều trị ngón tay đau duỗi khó khăn, đau cứng gáy, đau đầu, chảy máu mũi, đau mắt, ù tai, điếc tai, sốt rét, động kinh, tiểu đỏ.
48. Uyển cốt
− Nguyên huyệt của Tiểu trường.
− Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và da lưng bàn tay, cạnh trong bàn tay, giữa xương bàn ngón 5 và xương móc.
− Tác dụng: sơ tà khí của kinh thái dương, thanh thấp nhiệt ở tiểu trường; dùng điều trị đau nhức tại chỗ, đau đầu, cứng gáy, ù tai, mờ mắt, hoàng đản, sốt không có mồ hôi.
49. Dương cốc
− Kinh hỏa huyệt của Tiểu trường.
− Vị trí: huyệt ở chỗ lõm sát đầu mỏm trâm xương trụ.
− Tác dụng: dùng để điều trị đau cổ tay, đau phía sau trong cánh tay, đau cổ gáy, ù tai, điếc tai, sốt, điên cuồng, trẻ em bại liệt, cứng lưỡi không nói được.
50. Dưỡng lão
− Khích huyệt của Tiểu trường.
− Vị trí: từ huyệt dương cốc đo lên 1 thốn.
− Tác dụng: thư cân, thông lạc sáng mắt; dùng điều trị sưng đau phía sau trong cẳng tay, đau nhức cánh tay và tai, mắt mờ.
51. Chi chính
− Lạc huyệt của Tiểu trường.
− Vị trí: chỗ lõm đầu xương trụ, ngoài bàn tay nối với rãnh trụ, từ chỗ lõm đo lên 5 thốn.
− Tác dụng: tay co, ngón tay không nắm được, sốt, điên, kinh sợ.
52. Tiểu hải
− Hợp thổ huyệt của Tiểu trường. Huyệt còn có tên là thửu khúc tuyền.
− Vị trí: trên nếp khuỷu tay, trong rãnh ròng rọc.
− Tác dụng: tán tà ở kinh thái dương, thông nhiệt kết ở tiểu trường, đuổi phong khí, thanh Thần khí; dùng để điều trị đau sưng khuỷu tay, đau vai, đau cổ, đau hàm, đau răng, điếc, điên.
53. Thính cung
− Hội huyệt của thủ túc thiếu dương, thủ thái dương. Huyệt còn có tên là đa sở văn.
− Vị trí: huyệt nằm ở trước và giữa nắp tai (há miệng ra có chỗ lõm).
− Tác dụng: tuyên nhĩ khí, định Thần chí; dùng để diều trị đau, ù tai, điếc tai.
G. Kinh bàng quang
54. Phế du
− Bối du huyệt của Phế.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng D3 - D4 đo ra 2 bên mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: điều phế lý khí, bổ hư tổn, thanh hư nhiệt, hòa vinh huyết, thối nhiệt; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, đau lưng, cứng gáy, vẹo cổ, sốt, ho hen.
55. Quyết âm du
− Bối du huyệt của Tâm bào bạc. Huyệt còn có tên khuyết âm du, quyết du, khuyết du.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng D4 - D5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: đau tại chỗ, hồi hộp, ho, đánh trống ngực, nôn.
56. Tâm du
− Bối du huyệt của Tâm.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng D5 - D6 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: dưỡng tâm an Thần, thanh Thần định chí, lý huyết điều khí;dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, hồi hộp, đánh trống ngực, hoảng hốt, hay quên, trẻ em chậm nói, ho, ho ra máu, nôn, nuốt khó, động kinh.
57. Cách du
− Huyệt hội của Huyết.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng D7 - D8 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: lý khí hóa ứ, bổ hư tổn, hòa vị khí, thư hung cách; dùng để điều trị đau lưng, nấc, ăn kém, sốt, ra mồ hôi trộm, huyết hư, huyết nhiệt.
58. Can du
− Bối du huyệt của Can.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng D9 - D10 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
bổ vinh huyết, tiêu ngưng ứ, khử thấp nhiệt ở can đởm;dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, hoa mắt, sưng đau mắt, chóng mặt, đau dạ dày, ho có đau tức sườn ngực, hoàng đản, cuồng.
59. Đởm du
− Bối du huyệt của Đởm.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng D10 - D11 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: thanh đởm hỏa, thanh tiết tà nhiệt ở can đởm, khử thấp nhiệt, hòa vị lý khí, thư ngực, dùng để điều trị đau tại chỗ, đau Thần kinh liên sườn, đầy bụng, nôn mửa, miệng đắng, nuốt khó, hoàng đản.
60. Tỳ du
− Bối du huyệt của Tỳ.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng D11 - D12 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: phò thổ trừ thủy thấp, điều tỳ khí, trợ vận hóa, hòa vinh huyết;dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, tiêu hóa kém, đầy bụng, không muốn ăn, nấc, tiêu chảy, hoàng đản, mạn kinh phong trẻ em, các chứng về đờm, phù thũng.
61. Vị du
− Bối du huyệt của Vị.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng D12 - L1 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: điều vị khí, hóa thấp tiêu trệ; dùng để điều trị đau nhức tại chỗ, cơn đau dạ dày, đầy bụng, lạnh bụng, nôn, ợ hơi, sườn ngực đầy tức, trẻ bú rồi nôn, tiêu chảy.
62. Tam tiêu du
− Bối du huyệt của Tam tiêu.
− Vị trí: giữa đốt sống thắt lưng L1 - L2 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: điều khí hóa, lợi thủy thấp;dùng để điều trị đầy bụng, ăn không tiêu, nôn mửa, phù thũng.
63. Thận du
− Bối du huyệt của Thận.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng L2 - L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
Tác dụng: bổ thận, chấn khí hóa, khu thủy thấp, mạnh lưng xương, ích thủy tráng hỏa, minh mục thông nhĩ;dùng để điều trị đau lưng, di mộng tinh, kinh nguyệt không đều, đái dầm, đái đục, đái máu.
64. Đại trường du
− Bối du huyệt của Đại trường.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng L4 - L5 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: điều trường vị, sơ điều đại tiểu trường, lý khí, hòa trệ, lợi thắt lưng gối; dùng để điều trị đau tại chỗ, tiêu chảy, táo bón, đau trướng bụng, liệt chi dưới.
65. Tiểu trường du
− Bối du huyệt của Tiểu trường.
− Vị trí: giữa đốt sống cùng S1 - S2 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.

Hình 7.3. Huyệt vùng lưng
− Tác dụng: thông lý tiểu trường, lợi thấp thanh nhiệt, hóa tích trệ, phân thanh trọc, điều bàng quang; dùng để điều trị trĩ, di tinh, đái máu, đái dầm, đái rắt, đau tức bụng dưới.
66. Bàng quang du
− Bối du huyệt của Bàng quang.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng S2 - S3 đo ra 2 bên, mỗi bên 1,5 thốn.
− Tác dụng: điều bàng quang, tuyên thông hạ tiêu, lợi lưng xương; dùng để điều trị đau vùng thắt lưng cùng, bí tiểu, tiểu rắt buốt, tiểu dầm, đau vùng sinh dục ngoài, tiêu chảy, táo bón.
67. Ủy trung
− Hợp thổ huyệt của Bàng quang. Huyệt còn có tên là huyết khích, khích trung, trung khích, ủy trung ương, thối ao.
− Vị trí: chính giữa nếp lằn khoeo chân.
− Tác dụng: thanh huyết tiết nhiệt, thư cân thông lạc, đuổi phong thấp, lợi lưng gối; dùng để điều trị đau đầu gối, đau Thần kinh tọa rễ S1, đau lưng.
68. Chí thất
− Huyệt này còn có tên là tinh cung.
− Vị trí: giữa đốt sống lưng L2 - L3 đo ra 2 bên, mỗi bên 3 thốn.
bổ thận ích tinh, lợi thủy thấp; dùng để điều trị đau cứng thắt lưng, di mộng tinh, liệt dương, đái rắt, bí đái, sưng sinh dục ngoài, phù.
69. Phi dương
− Lạc huyệt của Bàng quang.
− Vị trí: từ huyệt côn lôn kéo thẳng lên 7 thốn.
− Tác dụng: đau cẳng chân, đau mỏi lưng, đau đầu, hoa mắt, ngạt mũi, chảy nước mũi, trĩ.
70. Phụ dương
− Khích huyệt của mạch Dương kiểu.
− Vị trí: từ huyệt côn lôn kéo thẳng lên 3 thốn.
− Tác dụng: điều trị sưng đau mắt cá ngoài, liệt chi dưới, chuột rút, đau thắt lưng, đau đầu.
71. Côn lôn
− Kinh hỏa huyệt của Bàng quang.
− Vị trí: huyệt nằm ở trung điểm của đường nối đỉnh mắt cá ngoài và gân gót.
− Tác dụng: khu phong thông lạc, thư cân mạnh lưng, lý huyết trệ ở bào cung, thư cân hóa thấp, bổ thận;dùng để điều trị đau sưng cổ chân, đau cứng thắt lưng, cứng cổ gáy, đau đầu, đau mắt, kinh giật, đẻ khó, sót nhau, nhau bong chậm.
72. Kim môn
− Khích huyệt của Bàng quang, biệt của túc thái dương và Dương duy mạch. Huyệt còn có tên quan lương, lương quan.
− Vị trí: huyệt nằm ở dưới mắt cá ngoài 1 thốn.
− Tác dụng: điều trị sưng đau mắt cá ngoài, đau tê chi dưới, động kinh, chuột rút.
73. Kinh cốt
− Nguyên huyệt của Bàng quang.
− Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn chân, hõm giữa thân và đầu gần xương bàn chân ngón 5.
− Tác dụng: khu phong sơ tà, định Thần thanh não; dùng để điều trị sưng đau mé ngoài bàn chân, tiểu khó, gắt, buốt, đau thắt lưng, cứng gáy, đau đầu, hoa mắt, sốt rét, động kinh.
74. Thúc cốt
− Du mộc huyệt của Bàng quang. Huyệt còn có tên thích cốt.
− Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn chân, hõm giữa thân và đầu xa xương bàn chân ngón 5.
− Tác dụng: điều trị đau mặt ngoài bàn chân, cẳng chân, đau lưng cổ gáy, đau mắt đỏ.
75. Thông cốc
− Huỳnh thủy huyệt của Bàng quang.
− Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn chân, hõm giữa thân và đầu gần xương đốt 1 ngón 5.
− Tác dụng: điều trị đau nhức tại chỗ, đau đầu, đau gáy, hoa mắt, sốt có sợ gió, sợ lạnh, trĩ, điên cuồng.
76. Chí âm
− Tỉnh kim huyệt của Bàng quang. Huyệt còn có tên ngoại chí âm.
− Vị trí: huyệt nằm ở nơi tiếp giáp giữa da gan và lưng bàn chân, phía góc ngoài gốc móng chân út.
− Tác dụng: sơ phong tà ở đỉnh sọ, tuyên khí cơ hạ tiêu, hạ điều thai sản; dùng để điều trị nóng gan bàn chân, đau đầu, chảy máu cam, mắt có màng, di tinh, đẻ khó, sót nhau.
H. Kinh thận
77. Dũng tuyền
− Tỉnh mộc huyệt của Thận. Huyệt còn có tên địa xung, quệ tâm, quyết tâm, địa cù.
− Vị trí: lấy ở điểm nối 2/5 trước với 3/5 sau của đoạn đầu ngón chân 2 và giữa bờ sau gót chân, trong chỗ lõm ở gan bàn chân.
− Tác dụng: thanh thận nhiệt, giáng âm hỏa, định Thần chí, khai khiếu định Thần, giải quyết nghịch; dùng để điều trị nóng hay lạnh gan bàn chân, đau mặt trong đùi, thoát vị, cấp cứu chết đuối, hôn mê, váng đầu hoa mắt.
78. Nhiên cốc
− Huỳnh hỏa huyệt của Thận. Huyệt còn có tên là long uyên, long tuyện, nhiên cốt.
− Vị trí: huyệt ở sát giữa bờ dưới xương thuyền và ở trên đường tiếp giáp da gan và lưng bàn chân.
thối thận nhiệt, sơ quyết khí, lý hạ tiêu; dùng để điều trị đau sưng khớp bàn chân, đái đục, di tinh, liệt dương, kinh nguyệt không đều, ngứa âm hộ, trẻ em kinh phong, cấm khẩu, ho ra máu, sốt rét, tiêu khát, tự ra mồ hôi, đạo hãn, ù tai, điếc tai.
79. Thái khê
− Nguyên huyệt, du thổ huyệt của Thận. Huyệt còn có tên là lữ tế.
− Vị trí: điểm giữa đường nối từ gân cơ Achille đến mỏm cao mắt cá trong.
− Tác dụng: tư thận âm, thanh nhiệt, mạnh lưng gối, thối hư nhiệt, tráng nguyên dương, lý bào cung; dùng để điều trị đau cổ chân, kinh nguyệt không đều, liệt dương, tay chân lạnh do trúng hàn, đau răng, đau sưng vú, đau vùng tim.
80. Đại chung
− Lạc huyệt của Thận.
− Vị trí: hõm chỗ gân cơ Achille bám vào xương gót chân, mặt trong chân.
− Tác dụng: điều thận, hòa huyết, bổ ích tinh Thần; dùng để điều trị đau cổ chân, tiểu ít, kinh nguyệt không đều, suyễn, ho hen, táo bón.
81. Thủy tuyền
− Khích huyệt của Thận.
− Vị trí: huyệt ở chỗ lõm dưới huyệt thái khê 1 thốn.
− Tác dụng: thông điều kinh nguyệt, sơ tiết hạ tiêu; dùng để điều trị đau sưng mặt trong gót chân, kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, đái rắt.
82. Phục lưu
− Kinh kim huyệt của Thận. Huyệt còn có tên xương dương, ngoại mạng, ngoại du, phục cừu.
− Vị trí: từ huyệt thái khê đo thẳng lên 2 thốn
− Tác dụng: điều thận khí, thanh thấp nhiệt, lợi bàng quang, khử thấp tiêu trệ, tư thận nhuận táo; dùng để điều trị đau tại chỗ, đái rắt, miệng khô, sôi bụngs, phù thũng, ra mồ hôi trộm.
83. âm cốc
− Hợp thổ huyệt của Thận.
− Vị trí: huyệt ở đầu trong nếp khoeo chân, sau lồi cầu trong xương chày, trong khe của gân cơ bán gân và gân cơ bán mạc.
− Tác dụng: trừ thấp, thông tiểu, tư thận, thanh nhiệt, sơ tiết quyết khí, lợi hạ tiêu; dùng để điều trị đau sưng mặt trong đầu gối, đái rắt, đái buốt, băng lậu, thoái vị, liệt dương.
I. Kinh tâm bào
84. Khúc trạch
− Hợp thủy huyệt của Tâm bào.
− Vị trí: huyệt nằm ở bờ trong tấm gân cơ 2 đầu, trên nếp gấp khuỷu tay.
− Tác dụng: thông tâm khí, điều trướng phủ, sơ gíáng khí nghịch ở thượng tiêu, thanh tâm hỏa, trừ huyết nhiệt, giải co rút; dùng để điều trị đau sưng khuỷu tay, đau cẳng tay, cánh tay, đau vùng tim, miệng khô, phiền táo, nôn do cảm hàn hay thai nghén, thổ tả.
85. Khích môn
− Khích huyệt của Tâm bào.
− Vị trí: huyệt nằm trên nếp cổ tay 5 thốn, giữa gan cơ gan bàn tay lớn và gan bàn tay bé.
− Tác dụng: định tâm an Thần, lý khí thư hung cách, thanh giáng lương huyết; dùng để điều trị đau vùng trước tim có nôn mửa, hồi hộp, ngũ tâm phiền nhiệt.

(Nội dung này có nhiều phần, xem phần tiếp theo bên dưới)
Nguồn: Châm Cứu Học - NXB Y Học - 2007
Chủ biên: PGS.TS. Phan Quan Chí Hiếu
 

1 nhận xét: