Thứ Sáu, 8 tháng 8, 2014

BỆNH NGOẠI CẢM ÔN BỆNH

I. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh Ngoại cảm ôn bệnh là tên gọi chung của những bệnh ngoại cảm với những đặc điểm:
· Khởi phát với sốt cao.
· Bệnh cảnh thiên về nhiệt.
· Diễn biến theo quy luật.
· Bệnh thường cấp tính, diễn tiến nhanh, bệnh cảnh thường nặng.
Nếu phát bệnh thành dịch thì được gọi là “Ôn dịch”.
Trong tài liệu cổ có những cách gọi tên (cách phân chia) bệnh ngoại cảm ôn bệnh khác nhau.
· Nếu dựa theo thời gian mà bệnh khởi phát:
o Phong Ôn, Xuân Ôn: khi bệnh khởi phát vào mùa xuân.
o Thử Ôn, Thấp Ôn: khi bệnh khởi phát vào mùa hè.
o Phục thử, Thu Táo: khi bệnh khởi phát vào mùa thu.
o Đông Ôn: khi bệnh khởi phát vào mùa đông.
· Nếu dựa theo cơ chế phát bệnh:
o Tân cảm: khi cảm phải ngoại tà thì bệnh phát ngay.
o Phục tà: khi cảm phải ngoại tà, bệnh không khởi phát ngay mà ẩn nấp bên trong, khi có đủ điều kiện thì mới phát bệnh. Những điều kiện đó là:
§ Chính khí suy kém.
§ Cảm phải 1 đợt mới (Tân cảm dẫn động phục tà).
o Tân cảm + Phục tà.
II. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
Do 2 loại nguyên nhân gây nên:
· Ngoại cảm lục dâm: chủ yếu là những tính chất ôn nhiệt của lục dâm như Phong nhiệt, Thử nhiệt, Thấp nhiệt, Táo nhiệt…
· Lệ khí: đây là loại khí hậu độc địa, do sự phối hợp giữa nguyên nhân trên và tử khí của xác chết, thường xảy ra trong chiến tranh, trong thiên tai địch họa.
III. SINH BỆNH LÝ CỦA NGOẠI CẢM ÔN BỆNH
Bệnh ngoại cảm ôn bệnh diễn tiến có quy luật và đi từ ngoài vào trong, đi từ nhẹ đến nặng. Theo Diệp Thiên Sỹ (đời Thanh) bệnh sẽ diễn biến từ Vệ phận đến Khí phận, Dinh phận và cuối cùng là Huyết phận.
1. Quy luật khởi phát của bệnh
· Nếu mới cảm phải mà bệnh phát ra ngay: bệnh cảnh xuất hiện chủ yếu ở Vệ phận.
· Nếu do tân cảm dẫn động phục tà (Tân cảm + Phục tà): bệnh cảnh lâm sàng có thể gồm Vệ phận phối hợp với Khí hay Dinh phận.
2. Diễn biến của bệnh
Có 2 trường phái nêu lên diễn biến của ngoại cảm ôn bệnh:
· Theo chiều từ nông vào sâu (từ ngoài vào trong): do Diệp Thiên Sỹ khởi xướng và bao gồm 4 giai đoạn vệ, Khí, Dinh, Huyết.
· Theo chiều từ trên xuống: do Ngô Hữu Khả (nhà Thanh) đề xướng và bao gồm 3 giai đoạn Thượng tiêu (Tâm phế), Trung tiêu (Tỳ vị), Hạ tiêu (Can Thận).
3. Bệnh cảnh lâm sàng
Một cách tổng quát, bệnh ở Vệ phận và Khí phận thuộc bệnh của khí. Bệnh Khí nhẹ, nông được gọi là Vệ phận (chủ biểu, chủ Phế và bì mao). Bệnh khí nặng, sâu được gọi là Khí phận (chỉ ôn nhiệt tà đã vào sâu, vào lý; nhưng chưa vào huyết). Bệnh Huyết nhẹ, nông được gọi là Dinh phận (tà vào Tâm, Tâm bào). Bệnh Huyết nặng, sâu được gọi là Huyết phận (Tà vào Can huyết).
· Ở Vệ phận, do nhiệt tà nhẹ nông, làm tổn thương âm chưa nhiều, hiện tượng táo tương đối nhẹ (ho khan không đàm, họng khô, khát không rõ).
· Ở Khí phận, tân dịch bị thương tổn tương đối rõ nên thấy tâm phiền, miệng khát hoặc cầu bón.
· Tân dịch bị thương ảnh hưởng đến huyết là tà đã vào Dinh phận.
· Huyết bị tổn thương tương đối nhiều là tà đã vào Huyết phận.
IV. NHỮNG ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA NGOẠI CẢM ÔN BỆNH VÀ NGOẠI CẢM THƯƠNG HÀN
TT
ÔN BỆNH
THƯƠNG HÀN
1
Khảo sát các bệnh ngoại cảm có tính chất nhiệt Khảo sát tất cả các bệnh ngoại cảm
2
Khởi phát ngay với bệnh nhiệt chứng Khởi phát với Phong, Hàn, Thử, Thấp chứng. Giai đoạn sau mới xuất hiện Nhiệt chứng.
3
Diễn biến có quy luật, theo Vệ, Khí, Dinh, Huyết và Tam tiêu Diễn biến có quy luật, theo Lục kinh
V. BỆNH HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ
1. Nhắc lại sinh lý học
Vệ, Khí, Dinh, Huyết chu lưu khắp cơ thể để duy trì sự sống bình thường của con người.
· Vệ có tác dụng:
o Bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh từ bên ngoài.
o Ôn dưỡng cơ nhục, sung nhuận bì phu.
o Quản lý việc đóng mở lỗ chân lông (quan hệ mất thiết với việc đổ mồ hôi).
· Dinh (hàm ý kinh doanh) có vai trò sinh huyết và dinh dưỡng toàn thân. Dinh khí lưu hành bên trong mạch.
· Khí cũng là dạng vật chất cơ bản để tạo thành và duy trì sự sống của con người. Nó tồn tại trong các tổ chức tạng phủ và thông qua các hoạt động cơ năng của tạng phủ để phản ảnh ra ngoài. Khí bao hàm:
o Sự hoạt động cơ năng của các tổ chức, tạng phủ. Khí vận hành không ngừng trong kinh mạch (kinh khí), trong dưỡng tạng phủ (tạng khí), ngoài dưỡng bì phu (vệ khí).
o Những dạng vật chất khó thấy, chất dưỡng khí, chất dinh dưỡng đang vận hành trong cơ thể (dưỡng khí, cốc khí, tông khí…).
· Huyết có vai trò dinh dưỡng cho cơ thể. Quá trình tạo thành huyết có liên quan tới Tỳ - Phế - Tâm - Thận. Sự tuần hoàn của huyết do Tâm làm chủ, do Càn tàng trữ và do Tỳ thống soái.
2. Bệnh lý
A. VỆ PHẬN CHỨNG
Đây là ôn nhiệt ở thời kỳ đâu. Bệnh ở bì mao và Phế.
· Triệu chứng: sợ gió lạnh, phát sốt, khát không nhiều, ho ít đàm, hoặc đàm khó khạc, mạch phù sác.
· Điều trị :
o Tà ở bì mao: sốt, sợ gió lạnh, mạch phù sác, hoặc có ho, đau họng, khát. Pháp trị: Thanh tán biểu nhiệt (Ngân kiều tán).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Liên kiều
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu, Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt
Quân
Kim ngân
Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt.
Quân
Bạc hà
Cay mát. Vào Phế, Can.
Phát tán phong nhiệt
Thần
Kinh giới
Vị cay, ôn. Vào Phế, Can.
Phát biểu, khử phong, lợi yết hầu.
Thần
Đậu sị
Vị đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị.
Tác dụng giải biểu trừ phiền
Thần
Cát cánh
Đắng cay hơi ấm. Vào Phế. Khử đờm chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung giải độc
Ngưu bàng tử
Vị cay, đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. Tác dụng tán phong nhiệt, tuyên Phế, thấu chẩn.
Lá tre
Ngọt, nhạt, hàn.
Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền nhiệt
Cam thảo
Ngọt bình. Vào 12 kinh.
Bổ trung khí, hóa giải độc.
Tá - Sứ
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng điều trị
Bá hội
Đại chùy
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Vì là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ).
Sợ lạnh, không có mồ hôi(Bổ sau Tả)
Giải biểu
Khúc trì
Hợp cốc
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt Hạ sốt
Ngoại quan
Hội của Thủ Thiếu dương và Dương duy mạch Đặc hiệu khu phong, giải biểu.
Phong trì
Hội của Thủ túc Thiếu dương và Dương duy mạch Đặc hiệu khu phong, giải biểu.
Phong môn
Khu phong phần trên cơ thể Trị cảm, đau đầu, đau gáy cứng
· Tà ở phế : ho ít đàm, hoặc đàm khó khạc, đau họng, hơi sợ gió, sợ lạnh, hơi phát sốt. Pháp trị: Tuyên Phế tán nhiệt (Tang cúc ẩm).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Tang diệp
Ngọt đắng, hàn. Vào Can, Phế, Thận. Phát tán phong nhiệt, thanh Can, minh mục, thanh Phế chỉ khái
Quân
Cúc hoa
Ngọt, đắng tính hơi hàn. Vào Phế, can, Thận. Phát tán phong nhiệt, thanh Can minh mục, giáng hỏa, giải độc
Thần
Bạc hà
Cay mát. Vào Phế, Can.
Phát tán phong nhiệt
Thần
Liên kiều
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt
Thần
Hạnh nhân
Đắng, ấm. Vào Phế, Đại trường. Thông Phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn phế.
Cát cánh
Đắng cay, hơi ấm. Vào Phế. Khử đờm chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung giải độc
Lô căn
Ngọt, hàn, vào Phế vị. Thanh nhiệt, sinh tân, lợi niệu, thanh Phế nhiệt, chỉ khái, thanh nhiệt, chỉ ôn.
Cam thảo
Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc
Sứ
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng
điều trị
Bá hội
Đại chùy
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Vì là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ)
Sợ lạnh, không có mồ hôi (Bổ sau Tả)
Giải biểu
Khúc trì
Hợp cốc
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt Hạ sốt
Ngoại quan
Hội của Thủ Thiếu dương và Dương duy mạch Đặc hiệu khu phong, giải biểu
Phong trì
Hội của Thủ túc Thiếu dương và Dương duy mạch Đặc hiệu khu phong, giải biểu
Phong môn
Khu phong phần trên cơ thể Trị cảm, đau đầu, đau gáy cứng
Thái uyên
Du Thổ huyệt/Phế. Khu phong hóa đờm, lý Phế chỉ khái Trị ho
Nghinh hương
Huyệt tại chỗ Ngạt mũi
B. KHÍ PHẬN CHỨNG
Theo lý luận YHCT, giai đoạn này bệnh tà ở sâu hơn.
· Triệu chứng: sợ nóng, không sợ lạnh. Do Ôn nhiệt nhập vào bằng 2 đường (hoặc bệnh từ Vệ phận chuyển sang hoặc bệnh do trực trúng vào Khí phận) mà triệu chứng có khác nhau.
o Nếu từ Vệ phần chuyển sang: sẽ thấy lúc đầu sợ lạnh phát sốt, sau đó hết sợ lạnh chỉ sốt.
o Nếu do trực trúng Khí phận: ngay từ đầu đã không sợ lạnh, chỉ có sốt.
· Các thể lâm sàng: vì nhiệt nhập vào những vị trí không giống nhau nên xuất hiện các thể lâm sàng.
o Phế nhiệt.
o Hung cách nhiệt.
o Vị nhiệt.
o Nhiệt kết trường phủ.
* Nhiệt ở Phế kinh: sốt, phiền khát, phiền táo, bất an, ho đờm đặc vàng, khó khạc. Khí suyễn, ho ra máu, tiểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng khô hoặc nhớt, mạch hoạt sác. Điều trị : Tuyên giáng Phế nhiệt (Ma hạnh cam thạch thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Ma hoàng
Cay, đắng, ôn. Khai thấu lý, làm ra mồ hôi, lợi tiểu tiện
Quân
Thạch cao
Vị ngọt, cay, tính hàn. Vào 3 kinh Phế, Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát
Thần
Hạnh nhân
Đắng, ấm. Vào Phế, Đại trường. Thông Phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn phế.
Cam thảo
Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc
Sứ
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng điều trị
Đại chùy
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh, thuần dương nên chủ biểu.
Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ)
Sợ lạnh, không có mồ hôi(Bổ sau Tả)
Giải biểu
Khúc trì
Hợp cốc
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt Hạ sốt
Thái uyên
Du Thổ huyệt/Phế. Khu phong hóa đờm, lý Phế chỉ khái Trị ho
Đản trung
Hội của khí Trị ho, khó thở
Nghinh hương
Huyệt tại chỗ Ngạt mũi
* Nhiệt uất hung cách: tức ngực, phát sốt từng cơn, thường buồn phiền, khó ngủ. Mạch sác, rêu vàng. Điều trị: thanh thấu uất nhiệt (Chi tử sị thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Thanh)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Chi tử
Vị đắng, hàn. Vào Tâm, Phế, Tam tiêu. Thanh nhiệt, tả hỏa, lợi tiểu, cầm máu.
Quân
Đậu sị
Vị đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị.
Tác dụng giải biểu trừ phiền
Thần
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng
điều trị
Đại chùy
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh, thuần dương nên chủ biểu.
Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ)
Sợ lạnh, không có mồ hôi(Bổ sau Tả)
Giải biểu
Khúc trì
Hợp cốc
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt. Hạ sốt
Nội quan
Hội của Quyết âm và Âm duy mạch. Đặc hiệu trị bệnh vùng hung cách
Đản trung
Hội của khí Trị ho, khó thở
* Nhiệt nhập Vị: Sốt cao, ra mồ hôi dầm dề, khát dữ, mạch hồng đại, tâm phiền, rêu lưỡi vàng, khô. Điều trị: thanh nhiệt sanh tân. (Bạch hổ thang).
Phân tích bài thuốc (Phép Thanh):
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Sinh thạch cao
Vị ngọt, cay, hàn. Vào 3 kinh Phế, Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát
Quân
Tri mẫu
Vị đắng, lạnh. Tư Thận, tả hỏa
Thần
Cam thảo
Ngọt ôn. Hòa trung bổ thổ, điều hòa các vị thuốc
Tá - Sứ
Cánh mễ
Ích Vị, sinh tân
Tá - Sứ
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng điều trị
Đại chùy
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Vì là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ)
Sợ lạnh, không có mồ hôi(Bổ sau Tả)
Kinh nghiệm hiện nay phối hợp Đại chùy và Khúc trì chữa sốt cao
Khúc trì
Hợp cốc
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt Hạ sốt
Thập tuyên
Kỳ huyệt. Kinh nghiệm chữa sốt cao bằng cách thích nặn ra ít máu Hạ sốt
* Nhiệt kết Trường phủ: Có 2 thể lâm sàng khác nhau:
· Trường táo tiện bế: cầu táo bón, triều nhiệt, ra mồ hôi, bụng đau sợ ấn, tiểu đỏ, lưỡi khô, mạch trầm thực.
Điều trị: nhuận táo thông tiện (Điều Vị thừa khí thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hạ)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các
vị thuốc
Đại hoàng
Đắng, lạnh. Vào Tỳ, Vị, Đại trường, Can, Tâm bào. Hạ tích trệ trường vị, tả thực nhiệt huyết phận
Quân
Mang tiêu
Mặn, lạnh. Vào Đại trường, Tam tiêu. Thông đại tiện, nhuyễn kiên, tán kết
Thần
Chỉ thực
Đắng, hàn. Vào Tỳ vị. Phá kết, tiêu tích trệ, hóa đờm trừ bĩ
Hậu phác
Cay, đắng ấm. Vào Tỳ, Vị, Đại trường. Hành khí, hóa đờm trừ nôn mửa
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng điều trị
Thiên xu
Mộ huyệt của Đại trường Hạ tích trệ trường vị
Chỉ câu
Kinh hỏa huyệt của Tam tiêu. Có tác dụng tán ứ kết, thông trường vị Trị táo bón
Khúc trì
Hợp cốc
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt Hạ sốt

· Trường nhiệt hạ lỵ: Tả lỵ nhiều lần, hậu môn nóng rát, mạch sác, miệng khát, rêu vàng khô.
Điều trị: Tiết nhiệt sinh tân (Cát căn cầm liên thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Thanh)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Cát căn
Ngọt, cay, bình. Vào Tỳ, Vị. Sinh tân chỉ khát, trừ phiền, thanh nhiệt.
Quân
Hoàng liên
Đắng, hàn. Vào Can, Đởm. Thanh nhiệt, trừ thấp, thanh Tâm, trừ phiền, giải độc, thanh Can hỏa, chỉ huyết do nhiệt.
Thần
Hoàng cầm
Đắng, hàn. Vào Tâm, Phế, Can, Đởm, Đại trường. Thanh nhiệt, tả hỏa, làm lợi thấp ở Phế, trừ thấp Vị trường.
Thần
Nhân trần
Đắng, cay, tính hơi hàn. Vào Tỳ, Vị, Can, Đởm. Lợi thấp nhiệt, thoái hoàng.
Thần
Kim ngân
Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt.
Thần
Mộc thông
Đắng, lạnh. Vào Tâm, Tiểu trường, Phế, Bàng quang. Giáng Tâm hỏa, thanh lợi Tiểu trường, thanh thấp nhiệt Bàng quang
Thần
Hoắc hương
Cay, ấm vào Phế, Tỳ, Vị. Tán thử thấp, điều hòa Tỳ, Vị, phương hương hóa trọc thấp
Cam thảo
Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc
Sứ
C. DINH PHẬN CHỨNG
Còn được xem như giai đoạn đầu của huyết nhiệt chứng. Bệnh cảnh xuất hiện ở tâm, Tâm bào và triệu chứng chủ yếu gồm huyết nhiệt và lơ mơ.
Bệnh xuất hiện ở Dinh phận có thể do:
· Từ Vệ phần chuyển đến, không qua Khí phận, trực tiếp vào Huyết phận (Nghịch truyền Tâm bào).
· Từ khí phận chuyển đến.
· Trực trúng.
Các thể lâm sàng:
· Nhiệt thương dinh âm (Âm hư nội nhiệt): sốt nặng về đêm, tâm phiền khó ngủ, hoặc nói lảm nhảm, lưỡi đỏ tươi.
Điều trị: thanh dinh thấu nhiệt (Thanh dinh thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Bột sừng trâu
Thanh nhiệt độc ở phần Dinh
Quân
Huyền sâm
Đắng, mặn, hơi hàn. Tư âm, giáng hỏa, trừ phiền, nhuận táo
Thần
Mạch môn
Ngọt, đắng. Nhuận phế , sinh tân
Thần
Sinh địa
Hàn, ngọt, đắng. Nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết
Thần
Kim ngân
Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt.
Hoàng liên
Đắng, hàn. Vào Can, Đởm. Thanh nhiệt, trừ thấp, thanh Tâm, trừ phiền, giải độc, thanh Can hỏa, chỉ huyết do nhiệt.
Liên kiều
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt
Lá tre
Ngọt, nhạt, hàn. Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền nhiệt
Đan sâm
Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết (không ứ huyết không dùng)
· Nhiệt nhập Tâm bào: Lơ mơ, nói nhảm, tâm phiền lưỡi đỏ, ngủ vùi không tỉnh.
Điều trị: thanh tâm khai khiếu (Thanh cung thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Bột sừng trâu
Thanh nhiệt độc ở phần Dinh
Quân
Huyền sâm
Đắng, mặn, hơi hàn. Tư âm, giáng hỏa, trừ phiền, nhuận táo
Thần
Mạch môn
Ngọt, đắng. Nhuận phế , sinh tân
Thần
Liên tử tâm
Vị đắng, tính hàn. Thanh Tâm khử nhiệt. Chữa tâm phiền, thổ huyết
Quân
Liên kiều
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt
Trúc diệp
Ngọt, nhạt, hàn. Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền nhiệt
· Dinh vệ hợp tà: hơi sợ gió lạnh, lưỡi đỏ tươi, đêm nóng khó ngủ, hoặc lơ mơ nói nhảm, mạch sác.
Điều trị: Lưỡng thanh Dinh Vệ (Ngân kiều tán bỏ Kinh giới, đậu sị; gia sinh địa, Đơn bì, Huyền sâm, Đại thanh diệp).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Liên kiều
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt
Quân
Đơn bì
Cay đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết.
Chữa nhiệt nhập doanh phận
Quân
Kim ngân
Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt.
Quân
Sinh địa
Hàn, ngọt, đắng. Nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết
Thần
Huyền sâm
Đắng, mặn, hơi hàn.
Tư âm, giáng hỏa, trừ phiền, nhuận táo
Thần
Bạc hà
Cay, mát, vào Phế, Can.
Phát tán phong nhiệt
Thần
Cát cánh
Đắng cay hơi ấm. Vào Phế. Khử đờm chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung giải độc
Ngưu bàng tử
Vị cay, đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. Tác dụng tán phong nhiệt, tuyên Phế, thấu chẩn.
Lá tre
Ngọt, nhạt, hàn. Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền nhiệt
Cam thảo
Ngọt ôn. Vào 12 kinh.
Bổ trung khí, hóa giải độc.
Tá - Sứ
· Công thức huyệt có thể sử dụng:
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng điều trị
Tam âm giao
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân Tư âm
Đại chùy
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh, thuần dương nên chủ biểu.
Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả )
Sợ lạnh, không có mồ hôi (Bổ)
Thanh nhiệt
Khúc trì
thập tuyên
Hợp cốc
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Thập tuyên, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt Thanh nhiệt
Phục lưu
Kinh Kim huyệt/Thận. Điều hòa và sơ thông huyền phủ (lỗ chân lông) Tư âm bổ Thận. Trị chứng đạo hãn
Bách hội
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Thanh thần chí, tiết nhiệt. Trị chứng nói nhảm, lơ mơ
D. HUYẾT PHẬN CHỨNG
Giai đoạn này, Nhiệt tà đã vào sâu bên trong, chủ yếu ở Can Thận.
· Bệnh ở Can có 2 loại biểu hiện:
o Nhiệt bức huyết vọng hành, Can không tàng được huyết (xuất huyết, ói ra máu, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam…).
o Nhiệt tà làm hao huyết, huyết không đủ để dưỡng Can khiến Cân mạch co rút, còn gọi là “động phong”.
· Bệnh ở thận chủ yếu là biểu hiện tình trạng hao huyết nặng, gây thương âm hoặc vong âm.
Nhiệt nhập vào huyết phận bằng 2 con đường:
o Từ Khí phận chuyển đến.
o Từ Dinh phận chuyển đến.
Các thể lâm sàng:
· Huyết nhiệt vọng hành: xuất huyết, thổ huyết, nục huyết, tiện huyết… huyết màu đỏ thẫm hơi tím, sốt về đêm, tâm phiền, mất ngủ, lòng bàn tay chân nóng, lưỡi đỏ mạch sác, kèm toàn thân sốt, khát, mồ hôi nhiều.
Điều trị: Lương huyết tán uất (Tê giác địa hoàng thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Bột sừng trâu
Thanh nhiệt độc ở phần Dinh
Quân
Sinh địa
Hàn, ngọt, đắng. Nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết
Thần
Bạch thược
Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu.
Tá - Sứ
Đơn bì
Cay đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết.
Chữa nhiệt nhập doanh phận
Tá - Sứ
· Can nhiệt động phong: đau đầu chóng mặt, mắt đỏ, tâm phiền, sốt, khát, gáy cổ cứng, co giật từng cơn, lưỡi đỏ thẫm, mạch huyền sác.
Điều trị: Thanh Can tức phong (Linh dương câu đằng thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
Linh dương giác

Quân
Trúc nhự
Ngọt, hơi lạnh. Thanh nhiệt, lương huyết
Quân
Câu đằng
Ngọt, hàn. Thanh nhiệt, bình can trấn kinh
Quân
Sinh địa
Hàn, ngọt, đắng. Nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết
Thần
Bạch thược
Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu.
Tá - Sứ
Tang diệp
Ngọt, mát. Thanh nhiệt, lương huyết
Thần
Phục thần
Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thảm thấp. Bổ Tỳ, định Tâm.
Cúc hoa
Ngọt, mát. Tán phong nhiệt, giải độc, giáng hỏa.
Bối mẫu
Đắng, hàn. Thanh nhiệt, tán kết, nhuận Phế, tiêu đờm.
Cam thảo
Ngọt, bình. Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc
Sứ
· Huyết nhiệt thương âm: sốt, mặt đỏ, lòng bàn tay chân nóng, miệng lưỡi khô, mỏi mệt, ù tai, mạch hư vô lực.
Điều trị: Tư âm dưỡng dịch (Phục mạch thang gia giảm).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
A giao
Ngọt, bình.
Tư âm dưỡng huyết. Bổ Phế, nhuận táo
Quân
Sinh địa
Hàn, ngọt, đắng.
Sinh tân dịch, lương huyết
Thần
Ma nhân
Vị ngọt, bình. Vào Phế, Tỳ, Can, Thận. Bổ Thận, nuôi huyết, nhuận táo
Quân
Mạch môn
Ngọt, đắng. Nhuận phế, sinh tân.
Thần
Bạch thược
Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu.
Thần
Liên tử tâm
Vị đắng, tính hàn. Thanh Tâm, khử nhiệt. Chữa tâm phiền, thổ huyết.
Chích thảo
Ngọt, ôn. Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc.
Sứ
· Vong âm thất thủy: cơ thể khô gầy, môi teo, lưỡi co, mắt lờ đờ, hai gò má đỏ, ngón tay run, mạch vi tế hoặc co giật động phong.
Điều trị: Tư âm tiềm dương (Tam giáp phục mạch thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
Vị thuốc
Dược lý YHCT
Vai trò của các vị thuốc
A giao
Ngọt, bình. Tư âm dưỡng huyết. Bổ Phế, nhuận táo.
Quân
Sinh địa
Hàn, ngọt, đắng. Sinh tân dịch, lương huyết.
Thần
Mẫu lệ
Mặn chát, hơi hàn. Tư âm tiềm dương. Hóa đờm cố sáp.
Thần
Ma nhân
Vị ngọt, bình. Vào Phế, Tỳ, Can, Thận. Bổ Thận, nuôi huyết, nhuận táo.
Quân
Mạch môn
Ngọt, đắng. Nhuận phế, sinh tân.
Thần
Bạch thược
Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu.
Thần
Qui bản
Ngọt mặn, hàn. Tư âm, Bổ Tâm Thận.
Thần
Miết giáp
Vị mặn, hàn. Vào Can, Phế, Tỳ. Dưỡng âm, nhuận kiên, tán kết.
Thần
Liên tử tâm
Vị đắng, tính hàn. Thanh Tâm, khử nhiệt. Chữa tâm phiền, thổ huyết
Chích thảo
Ngọt, ôn. Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc.
Sứ
* Công thức huyệt sử dụng:
Trong cơn: Bách hội, Nhân trung, Thập tuyên.
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng điều trị
Bách hội
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Thanh thần chí, tiết nhiệt.
Đặc hiệu chữa trúng phong.
Trị chứng nói nhảm, lơ mơ, hôn mê.
Nhân trung
Hội của mạch Đốc với các kinh Dương minh ở tay Đặc hiệu chữa cấp cứu ngất, hôn mê, trúng phong.
Thập tuyên
Kết hợp với Nhân trung cấp cứu ngất, hôn mê Hạ sốt, phối hợp trong chữa chứng trúng phong.
Ngoài cơn: Hành gian, Thiếu phủ, Nội quan, Thần môn, Thận du, Can du, Thái khê, Phi dương, Tam âm giao.
Tên huyệt
Cơ sở lý luận
Tác dụng điều trị
Hành gian
Huỳnh hỏa huyệt/Can Bình can
Thiếu phủ
Huỳnh hỏa huyệt/Tâm Giáng hỏa
Nội quan
Giao hội huyệt của Tâm bào và Mạch âm duy → Đặc hiệu vùng ngực Chữa chứng hồi hộp, đau ngực gây khó thở, ngăn ngực
Thần môn
Du Thổ huyệt/Tâm Tả Tâm hỏa
Can du
Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết
Thận du
Bối du huyệt/Thận Tư âm bổ Thận
Thái khê
Nguyên huyệt/Thận bổ Thận
Phi dương
Lạc huyệt/Thận bổ Thận
Tam âm giao
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân Tư âm

(Bài giảng Bệnh học và điều trị. Tập 1. Bộ môn YHCT. Trường ĐHYD TP Hồ Chí Minh)

1 nhận xét: