Thứ Hai, 11 tháng 8, 2014

Viêm phế quản cấp và mạn (Phần 2)

− Mệt mỏi vô lực.
− Phù, rêu lưỡi trắng, chất lưỡi đạm, mạch tế nhược (thủy thấp đình trệ).
d. Phế thận dương hư
− Triệu chứng giống như chứng phế khí hư kèm thêm những triệu chứng của thận dương hư như đau lưng mỏi gối, liệt dương, tay chân lạnh, sợ lạnh, tiểu tiện nhiều lần, mạch trầm tế nhược.
− Ho, đờm nhiều, ngực sườn đầy trướng, miệng khát mà không muốn uống nước, nôn.
− Lưng và tay chân lạnh, hoa mắt, chóng mặt, thở ngắn, hồi hộp, lưõi bệu, rêu lưỡi trắng trơn.
4. Điều trị và chăm sóc
4.1. Điều trị
4.1.1. Thể phong hàn
Pháp trị: phát tán phong hàn và hóa đàm (tán hàn tuyên phế, ôn phế tán hàn).
Các vị thuốc thường dùng là: ma hoàng, tía tô, bạch chỉ, cát cánh... Các bài thuốc thường dùng là: Hạnh tô tán, Chỉ thấu tán, Tô tử giáng khí thang.
Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
+ Bài Tô tử giáng khí thang: bán hạ 12g, hậu phác 8g, tiền hồ 8g, chích thảo 4g, nhục quế 4g, tô tử 16g, đương quy 12g, sinh khương 3 lát, trần bì 8-12g.

Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Tô tử Cay, ấm, vào tỳ phế: phát tán phong hàn, kiện vị, chỉ nôn, hóa đờm, chỉ khái, lý khí, an thai (hạt: cố thận, giải độc, sát trùng) Quân
Sinh khương Cay, hơi nóng, vào phế, tỳ, vị: phát tán phong hàn, ôn vị, chỉ nôn, chỉ tả, hóa đờm, chỉ khái, lợi thủy (vỏ) Thần
Nhục quế Cay, ngọt, đại nhiệt, vào can thận: bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ, trợ dương, cứu nghịch Thần
Hậu phác Đắng, cay, ấm; vào: tỳ vị, đại trường: hành khí hóa đờm, trừ nôn, ôn trung táo thấp
Trần bì Cay, ấm; vào: vị phế: hành khí, bình vị, hóa đờm, táo thấp
Tiền hồ Đắng, cay, hơi lạnh; vào tỳ, phế: phát tán phong nhiệt, hạ đờm, giáng khí
Đương quy Ngọt, cay, ấm; vào tâm, can tỳ; dưỡng huyết, hoạt huyết Tá - Sứ
Bán hạ chế Cay, ấm; vào tỳ, vị, bình khí, hóa đờm, táo thấp, giáng nghịch, chỉ nôn, chỉ khái
Cam thảo Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc Tá - Sứ
+ Bài Chỉ thấu tán (Y học tâm ngộ): kinh giới 16g, bách bộ 16g, tử uyển
16g, trần bì 8g, bạch tiền 16g, cam thảo 6g, cát cánh
Phân tích bài thuốc

Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Kinh giới Khu phong giải biểu Quân
Cát cánh Tuyên phế giáng khí Thần
Trần bì Kiện tỳ chỉ khái Thần
Tử uyển Hóa đàm chỉ khái
Bách bộ Chỉ khái hóa đàm
Bạch tiền Chỉ khái hoá đàm
Cam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ
+ Công thức huyệt sử dụng gồm: đại chùy, phong trì, phong môn, liệt khuyết, đản trung, phong long.
4.1.2. Thể phong nhiệt
Pháp trị: phát tán phong nhiệt, sơ phong thanh nhiệt, trừ đờm (thanh nhiệt tuyên phế).
Các vị thuốc thường dùng để chữa là: lá dâu tươi, bạc hà, hoa cúc,... Các bài thuốc thường dùng để chữa như: Ngân kiều tán, Ma hạnh thạch cam thang, Tang cúc ẩm, Vĩ kim thang.
Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
+ Bài Tang cúc ẩm gia giảm: tang diệp 20g, cát cánh 16g, cúc hoa 10g, cam thảo 8g, hạnh nhân 16g, lô căn 16g, liên kiều 12g, bạc hà 8g.

Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Tang diệp Ngọt, đắng, hàn; vào can, phế, thận: phát tán phong nhiệt, thanh can, minh mục, thanh phế chỉ khái Quân
Bạc hà Cay, mát; vào phế, can: phát tán phong nhiệt Thần
Cúc hoa Ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào phế, can thận: phát tán phong nhiệt, thanh can minh mục, giáng hỏa giải độc Thần
Liên kiều Đắng, lạnh; vào đởm, đại trường, tam tiêu: thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt Thần
Hạnh nhân Đắng, ấm; vào phế, đại trường: thông phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn phế
Cát cánh Đắng, cay, hơi ấm; vào phế, khử đờm chỉ khái, tuyên phế lợi hầu họng, bài nung giải độc
Lô căn Ngọt, hàn, vào phế vị: thanh nhiệt, sinh tân, lợi niệu, thanh phế nhiệt, chỉ khái, thanh nhiệt, chỉ nôn
Cam thảo Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hóa giải độc Sứ
+ Công thức huyệt sử dụng gồm: đại chùy, phong trì, phong môn, liệt khuyết, đản trung, phong long, khúc trì, hợp cốc.
4.1.3. Thể khí táo
Pháp chữa: thanh phế, nhuận táo.
Các vị thuốc thường dùng là: tô tử, lá hẹ, thiên môn, sa sâm, mạch môn,... Các bài thuốc thường dùng là: Tang cúc ẩm, Thanh táo cứu phế thang...
Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
+ Bài Hoàng liên giải độc thang (dùng khi mới mắc bệnh): hoàng liên 30g, hoàng cầm 20g, hoàng bá 20g, chi tử 20g.
Phân tích bài thuốc

Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Hoàng liên Đắng, lạnh, thanh nhiệt, táo thấp, giải độc, tả tâm hỏa và tả hỏa ở trung tiêu Quân
Hoàng cầm Đắng, lạnh, thanh phế nhiệt, lương huyết, tả hỏa ở thượng tiêu Quân
Hoàng bá Đắng, lạnh, tả tướng hỏa, thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu Quân
Chi tử Đắng, lạnh, thanh nhiệt tả hỏa ở tam tiêu, dẫn nhiệt đi xuống. Thần, sứ
− Bài Thanh táo cứu phế thang: tang diệp 20g, a giao 8g, thạch cao 16g, mạch môn 12g, nhân sâm 5g, hạnh nhân 6g, cam thảo 8g, tỳ bà diệp 8g, ma nhân 8g.
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, ấm; vào phế tỳ: đại bổ nguyên sinh, ích huyết, sinh tân Quân
Tang diệp Ngọt, đắng, hàn; vào can, phế: phát tán phong nhiệt, thanh can, minh mục, thanh phế, chỉ khái Thần
Tỳ bà diệp Đắng, bình; vào phế vị: thanh phế chỉ khái, thanh vị, chỉ nôn Thần
Thạch cao Ngọt, cay, hàn; vào phế vị, tam tiêu: thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát Thần
Mè đen Ngọt, bình; vào tỳ, phế, can, thận: nhuận hạ, lợi niệu, chỉ nôn Thần, tá
Mạch môn Ngọt, hơi đắng, hơi lạnh; vào phế, vị, tâm: hạ sốt, nhuận phế sinh tân Thần
A giao Ngọt, bình; vào phế, can, thận: tư âm, dưỡng huyết, bổ phế nhuận táo, chỉ huyết, an thai Thần
Hạnh nhân Đắng, bình; vào phế, đại trường: thông phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn phế
Cam thảo Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc Sứ
− Công thức huyệt sử dụng: đại chùy, phong trì, phong môn, liệt khuyết, đản trung, phong long, khúc trì, hợp cốc.
4.1.4. Thể đàm nhiệt
Pháp trị: thanh hỏa nhiệt đàm và nhuận táo hóa đàm (tuyên phế hóa đàm nhiệt, thanh phế hóa đàm).
Các bài thuốc thường dùng: Nhị trần thang gia thêm bối mẫu, tri mẫu; Tiểu hãm hung thang; Sinh lịch tử đại táo tả phế thang; Nhuận phế thang; Tư âm thanh phế thang; Bách hợp cố kim thang; Bối mẫu qua lâu thang...
+ Bài Bách hợp cố kim thang: sinh địa 12g, thục địa 18g, bách hợp 12g, mạch môn đông 12g, bối mẫu 10g, thược dược 10g, huyền sâm 8g, cát cánh 8g, sinh cam thảo 10g Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Bách hợp Nhuận phế chỉ khái thanh nhiệt Quân
Mạch môn Thanh tâm nhuận phế chỉ khái Quân
Huyền sâm Tư âm giáng hỏa, lương huyết giải độc Thần
Sinh địa Thanh nhiệt lương huyết Thần
Thục địa Bổ huyết dưỡng âm, bổ thận Thần
Bối mẫu Nhuận tâm phế, hóa đàm, chỉ khái
Thược dược Liễm âm dưỡng huyết chỉ thống
Cát cánh Thông phế khí, tiêu đàm, dẫn thuốc đi lên Tá, sứ
Sinh cam thảo Tả hỏa giải độc, điều hòa các vị thuốc Tá, sứ
4.1.5. Thể đàm thấp
Pháp trị: táo thấp hóa đàm chỉ khái, ôn hóa thấp đàm.
Các vị thuốc thường dùng: hạt cải trắng, bán hạ chế, trần bì, tô tử, cát cánh, bạch tiền... Các bài thuốc thường dùng là: Nhị trần thang, Lục Quân tử thang, Lý trung hóa đàm hoàn...
+ Bài Nhị trần thang gia vị: trần bì 10g, thương truật 8g, bán hạ 8g, bạch truật 12g, phục linh 10g, cam thảo 10g, hạnh nhân 12g, sinh khương 6g.
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Trần bì Lý khí hóa đàm Quân
Bán hạ Giáng khí nghịch, tiêu đàm thấp Quân
Phục linh Kiện tỳ, lợi thấp Thần
Bạch truật Kiện tỳ, táp thấp, hòa trung
Thương truật Táo thấp, kiện tỳ
Cam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ
Hạnh nhân Chỉ khái, bình suyễn, nhuận tràng
Sinh khương Giáng nghịch hóa ẩm
+ Bài Lục Quân tử thang: nhân sâm 10g, cam thảo (chích) 6g, bạch truật 9g, trần bì 9g, phục linh 9g, bán hạ 12g.
Được dùng khi tỳ hư không chế được thấp, không vận hóa được thủy cốc, dịch ngưng tụ lại mà thành đàm.
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Nhân sâm Đại bổ nguyên khí, kiện tỳ, dưỡng vị Quân
Cam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ
Bạch truật Kiện tỳ, táo thấp Thần
Trần bì Lý khí hóa đờm
Phục linh Thẩm thấp kiện tỳ Thần
Bán hạ Giáng khí nghịch, tiêu đàm thấp
+ Công thức huyệt sử dụng gồm: tỳ du, phế du, thận du, túc tam lý, hợp cốc, tam âm giao.
4.1.6. Thể phế khí hư
Pháp trị: bổ ích phế khí.
Các vị thuốc thường dùng: đảng sâm, bạch truật, hoàng kỳ,... Các bài thuốc thường dùng là: Bảo nguyên thang, Ngọc bình phong tán, Quế chi gia hoàng kỳ thang,...
+ Bài Ngọc bình phong tán gồm: hoàng kỳ, bạch truật, phòng phong
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Hoàng kỳ Bổ khí, cố biểu Quân
Bạch truật Kiện tỳ, bổ trung tiêu
Phòng phong Phát biểu, trừ phong Thần
+ Bài Bảo nguyên thang gồm: nhân sâm, hoàng kỳ, nhục quế, cam thảo. Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Nhân sâm Đại bổ nguyên khí Quân
Hoàng kỳ ích khí, cố biểu Quân
Nhục quế Trợ dương, tán hàn Thần
Cam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ
4.1.7. Thể phế âm hư
Pháp trị: tư dưỡng phế âm, tư âm, giáng hỏa.
Các vị thuốc thường dùng: sinh địa, huyền sâm, địa cốt bì, ngọc trúc, đan bì, bách hợp... Các bài thuốc thường dùng là: Nhất âm tiễn, Lục vị hoàn…
+ Bài Nhất âm tiễn gia giảm gồm: bạch thược 8g, địa cốt bì 4g, sinh địa 8g, cam thảo 3g, mạch môn 12g, thục địa 20g, tri mẫu 4g.
 
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Mạch môn Ngọt, hơi đắng, hơi lạnh; vào phế, vị: hạ sốt, nhuận phế, sinh tân Quân
Sinh địa Đắng, hàn, vào tâm, can, thận: thanh nhiệt, lương huyết, dưỡng âm, sinh tân Thần
Địa cốt bì Ngọt, hơi đắng, tính hàn; vào can, thận, phế: thanh phế nhiệt, chỉ khái, chữa can uất hỏa gây huyễn vựng; điều trị cốt chưng, ra mồ hôi Thần
Bạch thược Đắng, chua, lạnh; vào can, tỳ, phế: liễm âm, dưỡng huyết, lợi thủy
Tri mẫu Đắng, lạnh: tư thận, bổ thủy tả hỏa, hạ thủy, ích khí
Cam thảo Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc Sứ
+ Công thức huyệt sử dụng: thái uyên, thiên lịch, tam âm giao, phế du, thận du.
4.1.8. Thể phế tỳ đều hư
Pháp trị: kiện tỳ, ích phế.
− Các vị thuốc thường dùng là: đảng sâm, phục linh, ý dĩ, bạch truật,... Các bài thuốc thường dùng là: Sâm linh bạch truật tán, Bổ trung ích khí thang...
+ Bài Sâm linh bạch truật tán: bạch truật 8g, hạt sen 8g, sa nhân 8g, biển đậu 8g, nhân sâm 8g, sơn dược 8g, cát cánh 8g, phục linh 12g, ý dĩ 12g, chích thảo 4g

Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Nhân sâm Ngọt, hơi đắng; vào phế tỳ: đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân Quân
Bạch truật Ngọt, đắng, ấm; vào tỳ, vị: kiện tỳ táo thấp, chỉ hãn, an Thần Thần
Bạch linh Ngọt, bình; vào tâm, tỳ, phế, thận: lợi niệu, thẩm thấp, kiện tỳ, an Thần Thần
Bạch biển đậu Ngọt, hơi ấm; vào tỳ vị: hòa trung, hạ khí, bổ tỳ vị; chỉ tả lỵ, phiền khát, đau bụng Thần
Hoài sơn Ngọt, bình; vào tỳ, vị, phế, thận: bổ tỳ, chỉ tả, bổ phế, sinh tân, chỉ khát, bình suyễn, sáp tinh Thần
Sa nhân Cay, ấm; vào tỳ, thận, vị: hành khí, điều trung, hòa vị
ý dĩ Ngọt, lạnh; vào tỳ vị phế: kiện tỳ, trừ thấp
Hạt sen Ngọt, sáp, bình; vào tâm, tỳ, thận: cố tinh, chỉ tả, bổ tỳ, dưỡng tâm
Cát cánh Đắng, cay, hơi ấm; vào phế: khử đờm, chỉ khái, tuyên phế, lợi hầu họng, bài ung, thải độc
Cam thảo Ngọt, bình; vào 12 kinh: bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc Sứ
+ Công thức huyệt sử dụng gồm: thái uyên, thiên lịch, trung phủ, khí hải, đản trung, tam âm giao, phế du, thận du, tỳ du, mệnh môn, phục lưu.
4.1.9. Thể phế thận dương hư
Pháp trị: ôn thận nạp khí, bổ phế khí
Các vị thuốc thường dùng phụ tử chế, nhục quế, đảng sâm, hoàng kỳ... Các bài thuốc thường dùng là: Hữu quy ẩn gia giảm, Bát vị quế phụ gia giảm,...
+ Bài Hữu quy ẩm: thục địa 32g, nhân sâm 8g, nhục quế 4g, đỗ trọng 12g, cam thảo 4g, hoài sơn 16g, kỷ tử 8g, phụ tử chế 2g, sơn thù du 8g.

Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Phụ tử Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt: hồi dương cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tà Quân
Quế Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc: bổ mệnh môn tướng hỏa Quân
Thục địa Ngọt, hơi ôn: nuôi thận dưỡng âm, bổ thận, bổ huyết Quân
Hoài sơn Ngọt bình: bổ tỳ vị, bổ phế thận, sinh tân chỉ khát Quân
Sơn thù Chua, sáp, hơn ôn: ôn bổ can thận, sáp tinh chỉ hãn Thần
Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn: thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết, chữa nhiệt nhập doanh phận
Phục linh Ngọt, nhạt, bình: lợi thủy, thẩm thấp, bổ tỳ định tâm
Trạch tả Ngọt, nhạt, mát: thanh tả thấp nhiệt ở bàng quang
+ Công thức huyệt sử dụng gồm: thái uyên, thiên lịch, trung phủ, quan nguyên, khí hải, đản trung, tam âm giao, mệnh môn, phế du, thận du, tỳ du, phục lưu.
4.2. Tập luyện dưỡng sinh
Được chỉ định trong những trường hợp viêm phế quản mạn. Có thể tự tập luyện mọi động tác dưỡng sinh không hạn chế và tùy theo sức khỏe của cơ thể, nhưng cần nhất là các động tác sau:
− Luyện thở sâu.
− Luyện thở ra tới đa: thở 3 thì, thổi chai.
− Luyện thở: thở 4 thì và có kê mông.
− Xoa tam tiêu.

1 nhận xét: