Thứ Hai, 11 tháng 8, 2014

Xơ gan (Phần 2)

+ Nếu lợm giọng, buồn nôn thì gia thêm trần bì, bán hạ chế mỗi thứ 10g.
4.2.2. Ôn trung hành thủy
− Mục đích:
+ Lợi tiểu: do trạch tả, phúc bì, phục linh và thông qua tác dụng tăng cardiac output và làm tăng lưu lượng máu tới thận của phụ tử chế, hoàng kỳ.
+ Kích thích tiêu hoá thông qua sự bài tiết dịch vị của quế chi, can khương, xuyên tiêu, hậu phác.
+ Cải thiện chuyển hoá protein ở gan, giảm amoniac máu, bảo vệ tế bào gan của hoàng kỳ, phụ tử chế, phục linh.
− Cụ thể trong chứng tỳ thận dương hư dùng bài Phụ tử lý trung gia giảm

Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Phụ tử chế Cay, ngọt, rất nóng: trợ dương, ôn bổ mệnh môn 12g Quân
Quế chi Cay, ngọt, ấm: tán hàn, hành huyết, lợi thuỷ 6g Thần
Can khương Cay, ấm: trợ dương, trừ hàn, chỉ thống, trừ ẩu thổ 6g Thần
Phục linh Ngọt, nhạt, bình: kiện tỳ, lợi niệu, thẩm thấp 12g Thần
Hậu phác Đắng, cay, ấm: hành khí, tiêu tích 6g Thần
Trạch tả Ngọt, nhạt, mát: thanh tả thấp nhiệt ở bàng quang 12g Thần
Đại phúc bì Cay, đắng ấm: thông tiện, lợi thấp 12g Thần
Xuyên tiêu Cay, nóng: ôn trung, chỉ thống 6g Thần
Hoàng kỳ Ngọt, ấm: bổ khí, thăng dương khí của tỳ 12g Thần
07
+ Nếu bệnh nhân phù nhiều, mệt mỏi, khó thở có thể tăng trạch tả, đại phúc bì 20g, hoàng kỳ 20g.
+ Nếu mệt mỏi chỉ tăng hoàng kỳ 20g.
4.2.3. Tư âm lợi thấp
− Mục đích
+ Lợi tiểu: trạch tả, bạch truật, phục linh, rễ cỏ tranh.
+ Bảo vệ tế bào gan bằng tác dụng ức chế miễn dịch như thục địa.
+ Tăng chuyển hoá mỡ tại gan như: đan sâm, trạch tả, phục linh, bạch truật.
+ Cung cấp các acid amin như hoài sơn.
+ Cầm máu: thục địa.
+ Hạ sốt: đơn bì.
− Cụ thể trong chứng âm hư thấp nhiệt dùng bài Lục vị địa hoàng gia giảm

Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Thục địa Ngọt, hơi ấm: dưỡng huyết, bổ thận âm 12g Quân
Sơn thù Chua, hơi ấm: ôn bổ can thận 8g Thần
Hoài sơn Ngọt, bình: bổ phế thận, sinh tân, chỉ khát 12g Thần
Phục linh Ngọt, nhạt, bình: kiện tỳ, lợi niệu, thẩm thấp 8g Thần
Đan bì Cay, hơi lạnh: thanh huyết nhiệt, tán huyết ứ 8g Thần
Trạch tả Ngọt, nhạt, mát: thanh tả thấp nhiệt ở bàng quang 8g Thần
Bạch truật Ngọt, đắng, hơi ấm: kiện tỳ táo thấp 12g Thần
Đương quy Ngọt, cay ấm: dưỡng huyết, hoạt huyết 8g Thần
Địa cốt bì Ngọt, lạnh: lương huyết, thanh hoả 12g Thần
Bạch mao căn Ngọt, hàn: lương huyết, chỉ huyết 20g  
+ Nếu biểu hiện xuất huyết không thuyên giảm thì bỏ trạch tả; tăng thục địa 40g, bạch mao căn 40g.
+ Nếu có sốt cao thì tăng liều đơn bì và địa cốt bì 20g; gia thêm sinh địa 20g hoặc tăng thục địa 40g.
4.2.4. Công hạ trục thủy
− Mục đích
+ Lợi tiểu mạnh: khiên ngưu, côn bố, hải tảo, đại kích, đình lịch.
+ Tẩy xổ: khiên ngưu, đại hoàng, hắc sửu.
08
− Cụ thể: trong chứng thuỷ khí tương kết dùng bài Thập táo thang
Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Nguyên hoa Tính ấm, có độc: trục thuỷ, tiêu đờm, giải độc 4g Quân
Cam toại Đắng, lạnh, có độc: trục thuỷ ẩm ở tam tiêu, tán kết tiêu thủng 4g Thần
Đại kích Đắng, lạnh, có độc: trục thuỷ ẩm ở tạng phủ 4g Thần
Đại táo Ngọt, bình: bổ trung, ích khí, hoà hoãn dược tính 10 quả Tá, sứ
Nếu không thuyên giảm dùng bài Thiên kim đại phúc thủy
Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Khương hoàng Cay, đắng, ấm: hành huyết, khử ứ 4g Quân
Khiên ngưu Đắng, lạnh: công trục thuỷ ẩm 10g Thần
Côn bố Vị mặn, tính hàn: lợi thuỷ nhuyễn kiêm 12g Thần
Hải tảo Đắng, mặn, lạnh: thanh nhiệt, lợi thuỷ, tiết 10g Thần
Quế tâm Cay, ngọt, ấm: thông kinh hoạt huyết, lợi thuỷ 6g  
Đình lịch Cay, đắng, lạnh: trục thuỷ, tiêu đàm ở phế và bàng quang 12g  
+ Nên kiểm tra ion đồ khi dùng thuốc công hạ trục thủy kéo dài.
4.2.5. Hành khí hoá ứ
− Mục đích: giãn mạch, chống sự ngưng tập tiểu cầu gây tình trạng thuyên tắc trong hệ tĩnh mạch cửa như xích thược, xuyên khung, hồng hoa, đào nhân, đan sâm, nga truật.
− Cụ thể: trong chứng khí trệ huyết ứ thì dùng bài Cách hạ trục ứ thang
Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò
Đào nhân Đắng, ngọt, bình: phá huyết, hành ứ, phá trưng hà tích tụ 12g Quân
Hồng hoa Cay, ấm: phá ứ huyết, chữa trưng hà tích tụ 8g Quân
Đưong quy Dưỡng can huyết, hoạt huyết 12g
Xích thược Đắng, chua, hơi lạnh: hành huyết 20-30g Thần
Đan sâm Đắng, hơi hàn: hoạt huyết, hoá ứ, tiêu tích, phá thũng hoá tích tụ 12g Quân
Tam lăng Đắng, bình: phá huyết, khu ứ, chữa trưng hà tích tụ 8g Quân
Nga truật Cay, đắng ấm: phá huyết, khu ứ, hành khí, chỉ thống 8g Quân
Hương phụ chế Đắng, ngọt, bình: sơ can lý khí 8g Thần
Chỉ xác Đắng, chua, lạnh: phá khí, tiêu tích 8g Thần
09

1 nhận xét: